Đề án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP. HCM

Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm TP. HCM

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
  • Mã trường: SPS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học Liên thông Văn bằng 2 Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ:

+ Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh

+ Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh

Thông tin tuyển sinh

I. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

Năm 2025, ngoài xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh,

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có các phương thức xét tuyển sau:

1. Xét tuyển

1.1 Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Phương thức này áp dụng với tất cả các ngành.

Mô tả phương án

Đối với Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh

Trường xét tuyển những thí sinh thoả các điều kiện theo Khoản 4, Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-ĐHSP ngày 08/4/2025 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Quốc phòng - An ninh thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Đối với Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Đối với mỗi ngành học, Trường xét tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT có xếp loại học lực lớp 12 chuyên năm học 2024 - 2025 từ tốt trở lên và đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau vào ngành đúng hoặc ngành gần với tiêu chí.

a) Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia;

b) Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;

c) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên hoặc tương đương theo phụ lục 3 (áp dụng đối với các ngành ngoại ngữ theo danh mục ngành đúng ngành gần);

d) Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt loại tốt.

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Hình thức xét tuyển: xét tuyển từ cao xuống thấp theo thứ tự ưu tiên của các tiêu chí cho đến khi hết chỉ tiêu.

1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Quốc phòng – An ninh).

Mô tả phương án

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.

Hình thức xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: điểm môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển

2.1. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành: Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục công dân, Giáo dục Chính trị, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sinh học ứng dụng, Quốc tế học, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Lịch sử - Địa lý, Địa lý học, Du lịch, Tâm lý học, Tâm lý học giáo dục, Công tác xã hội, Công nghệ giáo dục, Toán ứng dụng

Mô tả phương án

Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng:

- Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức;

Hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.

Hình thức xét tuyển

Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2024, 2025 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức năm 2025 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = (0.5xĐMC + 0.25xĐM1 + 0.25xĐM2)x3+ ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024, 2025 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức năm 2025 (được quy đổi về thang điểm 10);

ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

2.2. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Quốc phòng – An ninh.

Mô tả phương án

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.

Hình thức xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = Đ+ ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM: điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán;

ĐNK1, ĐNK2 : điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

2.3. Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt kết hợp thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Quốc phòng – An ninh.

Mô tả phương án

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt môn Toán hoặc Văn (tùy theo tổ hợp xét tuyển) và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển.

Hình thức xét tuyển

- Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt của môn Ngữ văn hoặc Toán (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = Đ+ ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM: điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt môn Toán hoặc Văn do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024, 2025 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức năm 2025 (được quy đổi về thang điểm 10);

ĐNK1, ĐNK2: điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

II. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO

1. Đối với phương thức xét tuyển

1.1. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

- Ưu tiên xét tuyển

+ Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

+ Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên đối với mỗi môn thi.

- Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

+ Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và có học lực lớp 12 chuyên đạt loại tốt.

+ Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên đối với mỗi môn thi.

1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh): ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025).

2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển

2.1. Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 đạt loại tốt;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

2.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ đại học

- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên đối với mỗi môn thi;

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025);

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực chuyên biệt kết hợp với thi năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 đạt loại tốt;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

2.3. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng

- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên đối với mỗi môn thi;

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025);

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực chuyên biệt kết hợp với thi năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 đạt loại khá;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

2.4. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất

- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025);

- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực chuyên biệt kết hợp với thi năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:

Có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;

+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).

III. CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN

Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến các ngành như sau

TT

Mã xét tuyển

Tên chương trình, ngành

Mã ngành, nhóm ngành

Tên ngành, nhóm ngành

Chỉ tiêu

Phương thức tuyển sinh

Ghi chú

TRỤ SỞ CHÍNH

1

7140101

Giáo dục học

7140101

Giáo dục học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử (Toán)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Toán)
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL

 

2

7140103

Công nghệ giáo dục

7140103

Công nghệ giáo dục

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt:
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh (Toán)
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán)
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh

 

3

7140114

Quản lý giáo dục

7140114

Quản lý giáo dục

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử (Toán)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Toán)
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL

 

4

7140201

Giáo dục mầm non

7140201

Giáo dục mầm non

250

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2

 

5

7140202

Giáo dục Tiểu học

7140202

Giáo dục Tiểu học

300

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn hoặc Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Trong đó có 30 chỉ tiêu dành cho chương trình Giáo dục Tiểu học dạy bằng song ngữ Việt - Anh

6

7140203

Giáo dục Đặc biệt

7140203

Giáo dục Đặc biệt

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
C03 - Ngữ Văn, Toán, Lịch sử (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
C03 - Ngữ Văn, Toán, Lịch sử (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)

 

7

7140204

Giáo dục Công dân

7140204

Giáo dục Công dân

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL

 

8

7140205

Giáo dục Chính trị

7140205

Giáo dục Chính trị

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL

 

9

7140206

Giáo dục Thể chất

7140206

Giáo dục Thể chất

80

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M08 - Văn - NK TDTT1 - NK TDTT2
T01 - Toán - NK TDTT1 - NK TDTT2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M08 - Văn - NK TDTT1 - NK TDTT2
T01 - Toán - NK TDTT1 - NK TDTT2

 

10

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
Q01 - Toán, NK TDTT1, NK GDQP-AN
Q02 - Ngữ văn, NK TDTT1, NK GDQP-AN
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
Q01 - Toán, NK TDTT1, NK GDQP-AN
Q02 - Ngữ văn, NK TDTT1, NK GDQP-AN

 

11

7140209

Sư phạm Toán học

7140209

Sư phạm Toán học

130

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
X06 - Toán, Vật lí, Tin học (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X06 - Toán, Vật lí, Tin học

Trong đó có 30 chỉ tiêu cho chương trình Sư phạm Toán học dạy bằng song ngữ Việt - Anh

12

7140210

Sư phạm Tin học

7140210

Sư phạm Tin học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh (Toán)
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh

 

13

7140211

Sư phạm Vật lý

7140211

Sư phạm Vật lý

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Vật lý)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Vật lý)
C01 - Ngữ văn, Toán, Vật lí (Vật lý)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
C01 - Ngữ văn, Toán, Vật lí

 

14

7140212

Sư phạm Hoá học

7140212

Sư phạm Hoá học

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Hóa học)
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học (Hóa học)
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Hóa học)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa

B00 - Toán, Hóa học, Sinh học

D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

15

7140213

Sư phạm Sinh học

7140213

Sư phạm Sinh học

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học (Sinh học)
D08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh (Sinh học)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học
D08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh

 

16

7140217

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Sư phạm Ngữ văn

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

17

7140218

Sư phạm Lịch sử

7140218

Sư phạm Lịch sử

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL

 

18

7140219

Sư phạm Địa lý

7140219

Sư phạm Địa lý

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí (Ngữ văn)
D15 - Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (Ngữ văn)
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí
D15 - Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL

 

19

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

165

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học

Trong đó có 30 chỉ tiêu cho chương trình Sư phạm Tiếng Anh tiểu học

20

7140232

Sư phạm Tiếng Nga

7140232

Sư phạm Tiếng Nga

30

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D02 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL

 

21

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

30

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D03 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

 

22

7140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

30

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D04 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

23

7140246

Sư phạm công nghệ

7140246

Sư phạm công nghệ

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
X08 - Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp (Toán/Vật lý)
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học (Toán/Vật lý/Sinh học)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán/Vật lý)
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp (Toán/Vật lý)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
X08 - Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp

 

24

7140247

Sư phạm khoa học tự nhiên

7140247

Sư phạm khoa học tự nhiên

200

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán/Vật lý/Hóa học)
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học (Toán/Vật lý/Sinh học)
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học (Toán/Hóa học/Sinh học)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học

B00 - Toán, Hóa học, Sinh học

 

25

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

150

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL
A07 - Toán, Lịch sử, Địa lí

 

26

7220101

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

7220101

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

10

- Đối tượng tuyển sinh:

+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).

 

27

7220201

Ngôn ngữ Anh

7220201

Ngôn ngữ Anh

200

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học

 

28

7220202

Ngôn ngữ Nga

7220202

Ngôn ngữ Nga

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D02 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL

 

29

7220203

Ngôn ngữ Pháp

7220203

Ngôn ngữ Pháp

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D03 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

 

30

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

200

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D04 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Trong đó có 15 chỉ tiêu cho chương trình liên kết đào tạo

31

7220209

Ngôn ngữ Nhật

7220209

Ngôn ngữ Nhật

150

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D06 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

 

32

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
DD2 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

DH5 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn

 

33

7229030

Văn học

7229030

Văn học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

34

7310401

Tâm lý học

7310401

Tâm lý học

100

1. Xét tuyển thẳng

2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn/Toán/Tiếng Anh)

C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử (Ngữ văn/Toán)

C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí (Ngữ văn/Toán)

4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử

C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí

 

35

7310403

Tâm lý học giáo dục

7310403

Tâm lý học giáo dục

100

1. Xét tuyển thẳng

2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn/Toán/Tiếng Anh)

C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử (Ngữ văn/Toán)

C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí (Ngữ văn/Toán)

4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử

C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí

 

36

7310501

Địa lý học

7310501

Địa lý học

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí (Ngữ văn)
D15 - Địa lí, Ngữ văn, Tiếng Anh (Ngữ văn)
X74 - Địa lí, Ngữ văn, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí
D15 - Địa lí, Ngữ văn, Tiếng Anh
X74 - Địa lí, Ngữ văn, GDKTPL

 

37

7310601

Quốc tế học

7310601

Quốc tế học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
D09 - Toán, Lịch sử, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D09 - Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

 

38

7310630

Việt Nam học

7310630

Việt Nam học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

39

7420203

Sinh học ứng dụng

7420203

Sinh học ứng dụng

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học (Sinh học)
D08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh (Sinh học)
X16 - Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp (Sinh học)
X14 - Toán, Sinh học, Tin học (Sinh học)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học
D08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
X16 - Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp
X14 - Toán, Sinh học, Tin học

 

40

7440102

Vật lý học

7440102

Vật lý học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Vật lý)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Vật lý)
X08 - Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp (Vật lý)
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp (Vật lý)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X08 - Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp

 

41

7440112

Hoá học

7440112

Hoá học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Hóa học)
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học (Hóa học)
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Hóa học)
X10 - Toán, Hóa học, Tin học (Hóa học)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
X10 - Toán, Hóa học, Tin học

 

42

7460112

Toán ứng dụng

7460112

Toán ứng dụng

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
X06 - Toán, Vật lí, Tin học (Toán)
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X06 - Toán, Vật lí, Tin học
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp

 

43

7480201

Công nghệ thông tin

7480201

Công nghệ thông tin

150

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh (Toán)
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh

 

44

7760101

Công tác xã hội

7760101

Công tác xã hội

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

45

7810101

Du lịch

7810101

Du lịch

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
D15 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí (Ngữ văn)
D14 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D15 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí
D14 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

 

Tổng cộng trụ sở chính

4275

   

PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TẠI TỈNH LONG AN

Đào tạo tại địa chỉ 934 Quốc lộ 1, Khu phố Tường Khánh, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An, tỉnh Long An

46

51140201_LA

Giáo dục mầm non (cao đẳng)

51140201

Giáo dục mầm non (cao đẳng)

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2

 

47

7140201_LA

Giáo dục mầm non

7140201

Giáo dục mầm non

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2

 

48

7140202_LA

Giáo dục Tiểu học

7140202

Giáo dục Tiểu học

150

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn hoặc Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

49

7140206_LA

Giáo dục Thể chất

7140206

Giáo dục Thể chất

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M08 - Văn - NK TDTT1 - NK TDTT2
T01 - Toán - NK TDTT1 - NK TDTT2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M08 - Văn - NK TDTT1 - NK TDTT2

T01 - Toán - NK TDTT1 - NK TDTT2

 

50

7140208_LA

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
Q01 - Toán, NK TDTT1, NK GDQP-AN
Q02 - Ngữ văn, NK TDTT1, NK GDQP-AN
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
Q01 - Toán, NK TDTT1, NK GDQP-AN
Q02 - Ngữ văn, NK TDTT1, NK GDQP-AN

 

51

7140209_LA

Sư phạm Toán học

7140209

Sư phạm Toán học

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
X06 - Toán, Vật lí, Tin học (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X06 - Toán, Vật lí, Tin học

 

52

7140217_LA

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Sư phạm Ngữ văn

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

53

7140231_LA

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học

 

54

7140249_LA

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL
A07 - Toán, Lịch sử, Địa lí

 

Tổng cộng phân hiệu Trường đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Long An

620

   

PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TẠI TỈNH GIA LAI
Đào tạo tại địa chỉ: 126 Lê Thánh Tôn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

 

51140201_GL

Giáo dục mầm non (cao đẳng - đào tạo tại phân hiệu Gia Lai)

51140201

Giáo dục mầm non (cao đẳng)

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2

 
 

7140201_GL

Giáo dục mầm non (đào tạo tại phân hiệu Gia Lai)

7140201

Giáo dục mầm non

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2

 
 

7140202_GL

Giáo dục Tiểu học (đào tạo tại phân hiệu Gia Lai)

7140202

Giáo dục Tiểu học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn hoặc Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 
 

7140247_GL

Sư phạm khoa học tự nhiên (đào tạo tại phân hiệu Gia Lai)

7140247

Sư phạm khoa học tự nhiên

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán/Vật lý/Hóa học)
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học (Toán/Vật lý/Sinh học)
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học (Toán/Hóa học/Sinh học)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học

B00 - Toán, Hóa học, Sinh học

 

Tổng cộng phân hiệu Trường đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Gia Lai

300

   

Tổng cộng toàn trường

5195

   

IV. THỜI GIAN XÉT TUYỂN THẲNG

1. Hồ sơ

Đối với phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (khai báo trực tuyến);

+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (của Bộ Giáo dục và Đào tạo), các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (khai báo trực tuyến).

Đối với các phương thức còn lại: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (thí sinh cần cung cấp bổ sung minh chứng xét tuyển phù hợp với yêu cầu của phương thức xét tuyển)

2. Thời gian, phương thức đăng ký xét tuyển

Đối với phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: đăng ký và cung cấp minh chứng xét tuyển trực tuyến tại xettuyen.hcmue.edu.vn từ ngày 01/6/2025 đến 17h00 ngày 30/6/2025.

Đối với các phương thức còn lạiđăng ký theo hướng dẫn và khung thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thời gian cung cấp minh chứng xét tuyển đối với các phương thức còn lại: dự kiến từ 01/7 đến 20/7/2025. Trường sẽ có thông báo cụ thể sau

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM năm 2025 mới nhất

TT

Ngành

Mã ngành

PT Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
(diện học sinh lớp chuyên)

PT sử dụng KQ thi TN THPT 2025/KQ thi TN THPT 2025 kết hợp thi NK
(thang điểm 30)

PT sử dụng KQ học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB/kết quả thi NK kết hợp thi ĐGNLCB
(thang điểm 30)

Điều kiện bổ sung

Tổ hợp gốc

Điểm trúng tuyển

Tổ hợp gốc

Điểm trúng tuyển

TRỤ SỞ CHÍNH

Các ngành đào tạo giáo viên

1

Giáo dục Mầm non

7140201

 

M03

26.05

M03VA

25.07

 

2

Giáo dục Tiểu học

7140202

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

D01

25.94

D01TO

25.88

 

3

Giáo dục Đặc biệt

7140203

 

C00

27.2

C00VA

25.89

 

4

Giáo dục Công dân

7140204

 

X70

26.83

X70VA

26.23

 

5

Giáo dục Chính trị

7140205

 

X70

27.12

X70VA

26.53

 

6

Giáo dục Thể chất

7140206

 

T01

26.52

T01TO

25.81

 

7

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

 

Q02

23

Q02VA

22.54

 

8

Sư phạm Toán học

7140209

Đạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

A00

28.25

A00TO

27.66

 

9

Sư phạm Tin học

7140210

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

A01

23.23

A01TO

22.47

 

10

Sư phạm Vật lý

7140211

Đạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;

Có Điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 9.17 trở lên.

A00

28.42

A00LI

28.16

 

11

Sư phạm Hoá học

7140212

Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia.

A00

29.38

A00HO

28.14

 

12

Sư phạm Sinh học

7140213

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;

Có điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 9.26 trở lên.

B00

26.21

B00SI

26.83

 

13

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia.

C00

29.07

C00VA

27.77

 

14

Sư phạm Lịch sử

7140218

Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia;

Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt;

Có điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 9.4 trở lên.

C00

28.73

-

-

 

15

Sư phạm Địa lý

7140219

Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia.

C00

28.83

C00VA

27.53

 

16

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 5 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

D01

26.79

D01TA

26.72

 

17

Sư phạm Tiếng Nga

7140232

 

D01

21.9

D01TA

21.23

 

18

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233

 

D01

21.75

D01TA

21.06

 

19

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 5 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

D01

25.39

D01TA

25.15

 

20

Sư phạm công nghệ

7140246

 

A01

22.85

A01LI

22.33

 

21

Sư phạm khoa học tự nhiên

7140247

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có Điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 9.49 trở lên.

A00

26.38

A00TO

25.6

 

22

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt;
Có Điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 9.36 trở lên.

C00

27.59

C00VA

26.28

 

Các ngành khác

23

Giáo dục học

7140101

 

A00

22.35

A00TO

21.17

 

24

Công nghệ giáo dục

7140103

 

A01

19.25

A01TO

18.6

 

25

Quản lý giáo dục

7140114

 

A00

23.42

A00TO

22.35

 

26

Ngôn ngữ Anh

7220201

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 5 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt;
Có Điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 9.29 trở lên.

D01

24.8

D01TA

24.49

 

27

Ngôn ngữ Nga

7220202

 

D01

18.25

D01TA

17.13

 

28

Ngôn ngữ Pháp

7220203

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

D01

19

D01TA

17.97

 

29

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

D01

22.75

D01TA

22.18

 

30

Ngôn ngữ Nhật

7220209

 

D01

21

D01TA

20.22

 

31

Ngôn ngữ Hàn quốc

7220210

 

D01

22

D01TA

21.34

 

32

Văn học

7229030

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

C00

27.47

C00VA

26.16

 

33

Tâm lý học

7310401

Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia;
Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt.

D01

28

D01TA

28.08

KQ thi TN THPT 2025: chỉ xét đến NV2

34

Tâm lý học giáo dục

7310403

Đạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

D01

27.32

D01TA

27.32

 

35

Địa lý học

7310501

 

C00

26.73

C00VA

25.42

 

36

Quốc tế học

7310601

 

D14

21.25

D14TA

20.5

 

37

Việt Nam học

7310630

 

C00

25.95

C00VA

24.64

 

38

Sinh học ứng dụng

7420203

 

B00

19.5

B00SI

19.6

KQ thi TN THPT 2025: chỉ xét đến NV5

39

Vật lý học

7440102

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

A00

24.25

A00LI

23.6

 

40

Hoá học

7440112

 

A00

24.75

A00HO

23.38

 

41

Toán ứng dụng

7460112

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có Điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 8.98 trở lên.

A00

26.17

A00TO

25.37

 

42

Công nghệ thông tin

7480201

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

A01

19

A01TO

18.35

 

43

Công tác xã hội

7760101

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

C00

25.63

C00VA

24.32

 

44

Du lịch

7810101

 

C00

25.89

C00VA

24.58

KQ thi TN THPT 2025: chỉ xét đến NV2

PHÂN HIỆU LONG AN (TỈNH TÂY NINH)

Các ngành đào tạo giáo viên

1

Giáo dục Mầm non
(trình độ cao đẳng)

51140201_LA

 

M03

25.1

M03VA

24.17

 

2

Giáo dục Mầm non
(trình độ đại học)

7140201_LA

 

M03

25.38

M03VA

24.43

 

3

Giáo dục Tiểu học

7140202_LA

 

D01

25.21

D01TO

25.15

 

4

Giáo dục Thể chất

7140206_LA

 

T01

24.93

T01TO

24.07

 

5

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208_LA

 

Q02

20

Q02VA

19.7

 

6

Sư phạm Toán học

7140209_LA

 

A00

27.57

A00TO

26.91

 

7

Sư phạm Ngữ văn

7140217_LA

 

C00

27.98

C00VA

26.67

 

8

Sư phạm Tiếng Anh

7140231_LA

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 5 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt.

D01

25.62

D01TA

25.41

 

9

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249_LA

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt.

C00

27.14

C00VA

25.83

 

PHÂN HIỆU GIA LAI (TỈNH GIA LAI)

Các ngành đào tạo giáo viên

1

Giáo dục Mầm non
(trình độ cao đẳng)

51140201_GL

 

M03

24.4

M03VA

23.5

 

2

Giáo dục Mầm non
(trình độ đại học)

7140201_GL

 

M03

25.14

M03VA

24.21

 

3

Giáo dục Tiểu học

7140202_GL

 

D01

23.75

D01TO

23.67

 

4

Sư phạm khoa học tự nhiên

7140247_GL

 

A00

23.12

A00TO

22.02

 

Điểm trúng tuyển được công bố theo tổ hợp gốc. Thí sinh xem thông tin độ lệch điểm các tổ hợp tại đây, độ lệch điểm bài thi đánh giá năng lực của các trường khác so với Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tại đây

Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển và tải giấy báo nhập học tại xettuyen.hcmue.edu.vn (hệ thống tra cứu dự kiến sẽ mở từ 16h00 ngày 23/8/2025)

B. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM năm 2024 mới nhất

1. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP HCM 2024 theo Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 51140201 Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ) M02; M03 18.7 Phân hiệu Long An
2 7140101 Giáo dục học D01; A00; A01; C14 24.82  
3 7140114 Quản lý giáo dục D01; A00; A01; C14 25.22  
4 7140201 Giáo dục Mầm non M02; M03 24.24  
5 7140201_LA Giáo dục Mầm non M02; M03 22 Phân hiệu Long An
6 7140202 Giáo dục Tiểu học A00; A01; D01 26.13  
7 7140202_LA Giáo dục Tiểu học A00; A01; D01 24.73 Phân hiệu Long An
8 7140203 Giáo dục Đặc biệt C00; C15; D01 26.5  
9 7140204 Giáo dục công dân C00; C19; D01 27.34  
10 7140205 Giáo dục Chính trị C00; C19; D01 27.58  
11 7140206 Giáo dục Thể chất M08; T01 26.71  
12 7140206_LA Giáo dục Thể chất M08; T01 24.77 Phân hiệu Long An
13 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh A08; C00; C19 27.28  
14 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01 27.6  
15 7140209_LA Sư phạm Toán học A00; A01 26.18 Phân hiệu Long An
16 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01; B08 24.73  
17 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; C01 27.25  
18 7140212 Sư phạm Hoá học A00; B00; D07 27.67  
19 7140213 Sư phạm Sinh học B00; D08 26.22  
20 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D01; D78 28.6  
21 7140217_LA Sư phạm Ngữ văn C00; D01; D78 27.2 Phân hiệu Long An
22 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; D14 28.6  
23 7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04; D15; D78 28.37  
24 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 27.01  
25 7140231_LA Sư phạm Tiếng Anh D01 25.47 Phân hiệu Long An
26 7140232 Sư phạm Tiếng Nga D01; D02; D78; D80 23.69  
27 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp D01; D03 24.93  
28 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc D01; D04 26.44  
29 7140246 Sư phạm công nghệ A00; A01; A02; D90 24.31  
30 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên A00; A02; B00; D90 25.6  
31 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý C00; C19; C20; D78 27.75  
32 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 25.86  
33 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02; D78; D80 22  
34 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01; D03 22.7  
35 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 25.05  
36 7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06 23.77  
37 7220210 Ngôn ngữ Hàn quốc D01; D78; D96; DD2 25.02  
38 7229030 Văn học C00; D01; D78 26.62  
39 7310401 Tâm lý học B00; C00; D01 27.1  
40 7310403 Tâm lý học giáo dục A00; C00; D01 26.03  
41 7310501 Địa lý học C00; D10; D15; D78 25.17  
42 7310601 Quốc tế học D01; D14; D78 24.42  
43 7310630 Việt Nam học C00; D01; D78 25.28  
44 7420203 Sinh học ứng dụng B00; D08 21.9  
45 7440102 Vật lý học A00; A01; D90 24.44  
46 7440112 Hoá học A00; B00; D07 24.65  
47 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B08 23.05  
48 7760101 Công tác xã hội A00; C00; D01 24.44  
49 7810101 Du lịch C00; C04; D01; D78 25.25  

2. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP HCM 2024 theo Điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 51140201_LA Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ) M02; M03 21.43 Phân hiệu Long An
2 7140101 Giáo dục học D01; A00; A01; C14 27.55  
3 7140114 Quản lý giáo dục D01; A00; A01; C14 27.81  
4 7140201 Giáo dục Mầm non M02; M03 26.09  
5 7140201_LA Giáo dục Mầm non M02; M03 24.04 Phân hiệu Long An
6 7140202 Giáo dục Tiểu học A00; A01; D01 28.66  
7 7140202_LA Giáo dục Tiểu học A00; A01; D01 28.01 Phân hiệu Long An
8 7140203 Giáo dục Đặc biệt C00; C15; D01 27.72  
9 7140204 Giáo dục công dân C00; C19; D01 28.03  
10 7140205 Giáo dục Chính trị C00; C19; D01 28.22  
11 7140206 Giáo dục Thể chất M08; T01 27.07  
12 7140206_LA Giáo dục Thể chất M08; T01 26.05 Phân hiệu Long An
13 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh A08; C00; C19 28.01  
14 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01 29.55  
15 7140209_LA Sư phạm Toán học A00; A01 29.19 Phân hiệu Long An
16 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01; B08 27.7  
17 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; C01 29.48  
18 7140212 Sư phạm Hoá học A00; B00; D07 29.81  
19 7140213 Sư phạm Sinh học B00; D08 29.46  
20 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D01; D78 28.92  
21 7140217_LA Sư phạm Ngữ văn C00; D01; D78 28.43 Phân hiệu Long An
22 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; D14 29.05  
23 7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04; D15; D78 28.57  
24 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 28.81  
25 7140231_LA Sư phạm Tiếng Anh D01 28.07 Phân hiệu Long An
26 7140232 Sư phạm Tiếng Nga D01; D02; D78; D80 26.57  
27 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp D01; D03 25.99  
28 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc D01; D04 28.16  
29 7140246 Sư phạm công nghệ A00; A01; A02; D90 27.5  
30 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên A00; A02; B00; D90 28.68  
31 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý C00; C19; C20; D78 28.23  
32 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 28.1  
33 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02; D78; D80 26.2  
34 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01; D03 25.4  
35 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 27.53  
36 7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06 26.65  
37 7220210 Ngôn ngữ Hàn quốc D01; D78; D96; DD2 27.57  
38 7229030 Văn học C00; D01; D78 28.17  
39 7310401 Tâm lý học B00; C00; D01 28.57  
40 7310403 Tâm lý học giáo dục A00; C00; D01 27.74  
41 7310501 Địa lý học C00; D10; D15; D78 27.03  
42 7310601 Quốc tế học D01; D14; D78 26.37  
43 7310630 Việt Nam học C00; D01; D78 27.2  
44 7420203 Sinh học ứng dụng B00; D08 27.95  
45 7440102 Vật lý học A00; A01; D90 28.32  
46 7440112 Hoá học A00; B00; D07 28.25  
47 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B08 27.96  
48 7760101 Công tác xã hội A00; C00; D01 26.83  
49 7810101 Du lịch C00; C04; D01; D78 27.5  

C. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP HCM 2024 theo Điểm thi riêng

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140101 Giáo dục học D01; A00; A01; C14 20.54 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
2 7140114 Quản lý giáo dục D01; A00; A01; C14 22.01 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
3 7140202 Giáo dục Tiểu học A00; A01; D01 24.59 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
4 7140202_LA Giáo dục Tiểu học A00; A01; D01 22.99 Phân hiệu Long An, Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
5 7140203 Giáo dục Đặc biệt C00; C15; D01 22.94 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
6 7140204 Giáo dục công dân C00; C19; D01 24.2 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
7 7140205 Giáo dục Chính trị C00; C19; D01 23.92 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
8 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh A08; C00; C19 22.36 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
9 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01 27.96 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
10 7140209_LA Sư phạm Toán học A00; A01 27.18 Phân hiệu Long An, Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
11 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01; B08 23.18 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
12 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; C01 26.3 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
13 7140212 Sư phạm Hoá học A00; B00; D07 28.25 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
14 7140213 Sư phạm Sinh học B00; D08 26.05 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
15 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D01; D78 25.6 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
16 7140217_LA Sư phạm Ngữ văn C00; D01; D78 24.56 Phân hiệu Long An, Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
17 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 26.12 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
18 7140231_LA Sư phạm Tiếng Anh D01 24.76 Phân hiệu Long An, Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
19 7140232 Sư phạm Tiếng Nga D01 21.36 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
20 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp D01 24.06 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
21 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc D01 25.51 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
22 7140246 Sư phạm công nghệ A00; A01; A02; D90 22.31 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
23 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên A00; A02; B00; D90 25.13 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
24 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 24.82 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
25 7220202 Ngôn ngữ Nga D01 21.35 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
26 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01 20.7 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
27 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01 21.95 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
28 7220209 Ngôn ngữ Nhật D01 20.2 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
29 7220210 Ngôn ngữ Hàn quốc D01; D78; D96 22.29 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
30 7229030 Văn học C00; D01; D78 24.29 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
31 7310630 Việt Nam học C00; D01; D78 22.21 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
32 7420203 Sinh học ứng dụng B00; D08 19.51 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
33 7440102 Vật lý học A00; A01; D90 21.29 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
34 7440112 Hoá học A00; B00; D07 23.23 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
35 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B08 20.51 Học bạ THPT + ĐGNL chuyên biệt
 

C. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Sư phạm TPHCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140101 Giáo dục học D01; A00; A01; C14 23.5  
2 7140114 Quản lý giáo dục D01; A00; A01; C14 23.1  
3 7140201 Giáo dục Mầm non M02; M03 24.21  
4 7140202 Giáo dục tiểu học A00; A01; D01 24.9  
5 7140203 Giáo dục Đặc biệt C00; C15; D01 25.01  
6 7140204 Giáo dục công dân C00; C19; D01 26.75  
7 7140205 Giáo dục Chính trị C00; C19; D01 26.04  
8 7140206 Giáo dục Thể chất M08; T01 26.1  
9 7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh A08; C00; C19 25.71  
10 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01 26.5  
11 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01; B08 22.75  
12 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; C01 26.1  
13 7140212 Sư phạm Hoá học A00; B00; D07 26.55  
14 7140213 Sư phạm Sinh học B00; D08 24.9  
15 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D01; D78 27  
16 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; D14 26.85  
17 7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04; D15; D78 26.15  
18 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 26.62  
19 7140232 Sư phạm Tiếng Nga D01; D02; D78; D80 19.4  
20 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp D01; D03 22.7  
21 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc D01; D04 25.83  
22 7140246 Sư phạm công nghệ A00; A01; A02; D90 22.4  
23 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên A00; A02; B00; D90 24.56  
24 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý C00; C19; C20; D78 26.03  
25 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 25.1  
26 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02; D78; D80 19  
27 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01; D03 20.7  
28 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 24.54  
29 7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06 23.1  
30 7220210 Ngôn ngữ Hàn quốc D01; D78; D96; DD2 24.9  
31 7229030 Văn học C00; D01; D78 24.6  
32 7310401 Tâm lý học B00; C00; D01 25.5  
33 7310403 Tâm lý học giáo dục A00; C00; D01 24.17  
34 7310501 Địa lý học C00; D10; D15; D78 19.75  
35 7310601 Quốc tế học D01; D14; D78 23.5  
36 7310630 Việt Nam học C00; D01; D78 23  
37 7420203 Sinh học ứng dụng B00; D08 19  
38 7440102 Vật lý học A00; A01; D90 22.55  
39 7440112 Hoá học A00; B00; D07 23.47  
40 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B08 23.34  
41 7760101 Công tác xã hội A00; C00; D01 22  
42 7810101 Du lịch C00; C04; D01; D78 22

Lưu ý: Điểm trúng tuyển được tính theo công thức: điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có, tính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

2. Xác nhận nhập học và nhập học

Thí sinh trúng tuyển phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến tại Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17h00 ngày 08/9/2023. Sau thời hạn trên, thí sinh chưa thực hiện xác nhận nhập học sẽ bị xóa tên trong danh sách trúng tuyển.

Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến tại địa chỉ: nhaphoc.hcmue.edu.vn (tài khoản: mã số sinh viên, mật khẩu: ngày tháng năm sinh) từ ngày 26/8/2023 đến trước 17h00 ngày 06/9/2023.

Thí sinh nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại lầu 1 dãy B, cơ sở 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh theo thời gian ghi trên giấy báo nhập học.

D. Đại học Sư phạm TPHCM công bố phổ điểm thi ĐGNL 2023

Phổ điểm kỳ thi Đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2023 trường Đại học Sư phạm TPHCM tất cả các môn: Toán học; Ngữ văn; Tiếng Anh; Hóa học; Vật lí; Sinh học.

Đại học Sư phạm TPHCM công bố phổ điểm thi Đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2023 - Tất cả các môn

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Tiếng Anh

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Hóa học

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Vật lí

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Sinh học

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Toán học

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo pho diem thi DGNL 2023

Phổ điểm thi đánh giá năng lực môn Ngữ văn

Kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt Trường đại học Sư phạm TP.HCM năm 2023 được tổ chức 2 đợt: đợt 1 từ ngày 26 đến 28/5 và đợt 2 từ ngày 9 đến 11/6.

Trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức Kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt cho các thí sinh thông qua 06 bài thi: Toán học; Vật lý học; Hóa học; Sinh học; Ngữ văn; và Tiếng Anh. Thí sinh có thể lựa chọn đăng ký một hoặc nhiều bài thi trong số các bài thi ở trên để đăng ký xét tuyển vào các ngành học có áp dụng phương thức tuyển sinh theo hình thức xét tuyển dựa trên Đề án tuyển sinh của Trường.

Các trường Sư phạm công nhận và sử dụng kết quả kỳ thi ĐGNL chuyên biệt do trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức để tuyển đầu vào gồm trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Sư phạm Hà Nội 2, và các trường sư phạm trực thuộc Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng và Đại học Vinh.

E. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Đại học Sư phạm TPHCM 2023

Trường Đại học Sư phạm TPHCM công bố điểm chuẩn học bạ, điểm chuẩn kết hợp ĐGNL năm 2023, theo đó điểm chuẩn học bạ ngành sư phạm Toán học cao nhất 29.55 điểm.

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thông báo kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2023 diện tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh và các phương thức xét tuyển sớm (ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên; xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông và phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt), cụ thể:

1. Phương thức tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển tại xettuyen.hcmue.edu.vn.

2. Phương thức ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.

3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông

3.1. Điểm trúng tuyển

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham TPHCM 2023

3.2. Các tính điểm

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định

Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.

4. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

4.1. Điểm trúng tuyển

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham TPHCM 2023

Diem chuan hoc ba, DGNL Dai hoc Su pham TPHCM 2023

4.2. Cách tính điểm

Điểm xét tuyển được xác định: tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức trong năm 2022, 2023 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2023 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn trong 06 học kỳ ở THPT. Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022, 2023 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2023 (được quy đổi về thang điểm 10);

ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định

Thí sinh tra cứu danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông) tại xettuyen.hcmue.edu.vn.

5. Công nhận kết quả trúng tuyển chính thức đối với các phương thức xét tuyển sớm

Thí sinh sẽ được công nhận trúng tuyển chính thức khi thoả các điều kiện sau:

- Được công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023;

- Có điểm xét tuyển đạt từ mức điểm trúng tuyển trở lên theo từng ngành, từng phương thức;

- Có thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023 và có tên trong danh sách trúng tuyển chính thức sau khi kết thúc quá trình lọc ảo chính thức theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Các lưu ý khác

- Đối với thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thí sinh có thể xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 5/7/2023 đến 17h00 ngày 15/8/2023.

- Đối với các thí sinh đã đăng ký trên hệ thống đăng ký của Trường (xettuyen.hcmue.edu.vn) và có điểm xét tuyển bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển theo các phương thức: thí sinh phải thực hiện việc đăng ký nguyện vọng tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Thí sinh cần chú ý về thứ tự nguyện vọng khi đăng ký.

- Sau khi công bố kết quả trúng tuyển chính thức, thí sinh cần thực hiện thủ tục nhập học tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định.

- Trường sẽ tiến hành hậu kiểm các minh chứng của thí sinh khi thí sinh nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ có sự sai lệch dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì Trường sẽ huỷ kết quả trúng tuyển của thí sinh.

- Các thí sinh không đủ điều kiện trúng tuyển các phương thức xét tuyển sớm vẫn có thể tiếp tục đăng ký xét tuyển vào Trường bằng phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2023 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Cổng dịch vụ công Quốc gia từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023.

Mọi thắc mắc về vấn đề tuyển sinh, thí sinh gửi thông tin về email: tuvantuyensinh@hcmue.edu.vn

Học phí

A. Dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2025 - 2026

Học phí dự kiến của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2025 - 2026 cho các ngành đào tạo đại học sẽ dao động từ 9.800.000 VNĐ đến 11.700.000 VNĐ mỗi năm học, tùy theo từng ngành. Đối với sinh viên ngành Sư phạm, học phí sẽ được miễn, giảm và có thể được hỗ trợ thêm chi phí sinh hoạt. 

 

Chương trình đào tạo

TT

Mã xét tuyển

Tên chương trình, ngành

Mã ngành, nhóm ngành

Tên ngành, nhóm ngành

Chỉ tiêu

Phương thức tuyển sinh

Ghi chú

TRỤ SỞ CHÍNH

1

7140101

Giáo dục học

7140101

Giáo dục học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử (Toán)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Toán)
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL

 

2

7140103

Công nghệ giáo dục

7140103

Công nghệ giáo dục

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt:
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh (Toán)
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán)
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh

 

3

7140114

Quản lý giáo dục

7140114

Quản lý giáo dục

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử (Toán)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Toán)
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL

 

4

7140201

Giáo dục mầm non

7140201

Giáo dục mầm non

250

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2

 

5

7140202

Giáo dục Tiểu học

7140202

Giáo dục Tiểu học

300

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn hoặc Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Trong đó có 30 chỉ tiêu dành cho chương trình Giáo dục Tiểu học dạy bằng song ngữ Việt - Anh

6

7140203

Giáo dục Đặc biệt

7140203

Giáo dục Đặc biệt

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
C03 - Ngữ Văn, Toán, Lịch sử (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
C03 - Ngữ Văn, Toán, Lịch sử (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)

 

7

7140204

Giáo dục Công dân

7140204

Giáo dục Công dân

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL

 

8

7140205

Giáo dục Chính trị

7140205

Giáo dục Chính trị

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
X01 - Ngữ văn, Toán, GDKTPL
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL

 

9

7140206

Giáo dục Thể chất

7140206

Giáo dục Thể chất

80

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M08 - Văn - NK TDTT1 - NK TDTT2
T01 - Toán - NK TDTT1 - NK TDTT2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M08 - Văn - NK TDTT1 - NK TDTT2
T01 - Toán - NK TDTT1 - NK TDTT2

 

10

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
Q01 - Toán, NK TDTT1, NK GDQP-AN
Q02 - Ngữ văn, NK TDTT1, NK GDQP-AN
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
Q01 - Toán, NK TDTT1, NK GDQP-AN
Q02 - Ngữ văn, NK TDTT1, NK GDQP-AN

 

11

7140209

Sư phạm Toán học

7140209

Sư phạm Toán học

130

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
X06 - Toán, Vật lí, Tin học (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X06 - Toán, Vật lí, Tin học

Trong đó có 30 chỉ tiêu cho chương trình Sư phạm Toán học dạy bằng song ngữ Việt - Anh

12

7140210

Sư phạm Tin học

7140210

Sư phạm Tin học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh (Toán)
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh

 

13

7140211

Sư phạm Vật lý

7140211

Sư phạm Vật lý

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Vật lý)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Vật lý)
C01 - Ngữ văn, Toán, Vật lí (Vật lý)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
C01 - Ngữ văn, Toán, Vật lí

 

14

7140212

Sư phạm Hoá học

7140212

Sư phạm Hoá học

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Hóa học)
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học (Hóa học)
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Hóa học)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa

B00 - Toán, Hóa học, Sinh học

D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

15

7140213

Sư phạm Sinh học

7140213

Sư phạm Sinh học

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học (Sinh học)
D08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh (Sinh học)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học
D08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh

 

16

7140217

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Sư phạm Ngữ văn

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

17

7140218

Sư phạm Lịch sử

7140218

Sư phạm Lịch sử

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL

 

18

7140219

Sư phạm Địa lý

7140219

Sư phạm Địa lý

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí (Ngữ văn)
D15 - Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (Ngữ văn)
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí
D15 - Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL

 

19

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

165

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học

Trong đó có 30 chỉ tiêu cho chương trình Sư phạm Tiếng Anh tiểu học

20

7140232

Sư phạm Tiếng Nga

7140232

Sư phạm Tiếng Nga

30

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D02 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL

 

21

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

30

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D03 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

 

22

7140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

30

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D04 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

23

7140246

Sư phạm công nghệ

7140246

Sư phạm công nghệ

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
X08 - Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp (Toán/Vật lý)
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học (Toán/Vật lý/Sinh học)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán/Vật lý)
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp (Toán/Vật lý)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
X08 - Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp

 

24

7140247

Sư phạm khoa học tự nhiên

7140247

Sư phạm khoa học tự nhiên

200

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán/Vật lý/Hóa học)
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học (Toán/Vật lý/Sinh học)
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học (Toán/Hóa học/Sinh học)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học

B00 - Toán, Hóa học, Sinh học

 

25

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

150

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL
A07 - Toán, Lịch sử, Địa lí

 

26

7220101

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

7220101

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

10

- Đối tượng tuyển sinh:

+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).

 

27

7220201

Ngôn ngữ Anh

7220201

Ngôn ngữ Anh

200

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học

 

28

7220202

Ngôn ngữ Nga

7220202

Ngôn ngữ Nga

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D02 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
X78 - Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKTPL

 

29

7220203

Ngôn ngữ Pháp

7220203

Ngôn ngữ Pháp

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D03 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

 

30

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

200

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D04 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Trong đó có 15 chỉ tiêu cho chương trình liên kết đào tạo

31

7220209

Ngôn ngữ Nhật

7220209

Ngôn ngữ Nhật

150

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D06 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

 

32

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
DD2 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

DH5 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn

 

33

7229030

Văn học

7229030

Văn học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

34

7310401

Tâm lý học

7310401

Tâm lý học

100

1. Xét tuyển thẳng

2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn/Toán/Tiếng Anh)

C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử (Ngữ văn/Toán)

C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí (Ngữ văn/Toán)

4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử

C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí

 

35

7310403

Tâm lý học giáo dục

7310403

Tâm lý học giáo dục

100

1. Xét tuyển thẳng

2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn/Toán/Tiếng Anh)

C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử (Ngữ văn/Toán)

C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí (Ngữ văn/Toán)

4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

C03 - Ngữ văn, Toán, Lịch sử

C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí

 

36

7310501

Địa lý học

7310501

Địa lý học

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí (Ngữ văn)
D15 - Địa lí, Ngữ văn, Tiếng Anh (Ngữ văn)
X74 - Địa lí, Ngữ văn, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C04 - Ngữ văn, Toán, Địa lí
D15 - Địa lí, Ngữ văn, Tiếng Anh
X74 - Địa lí, Ngữ văn, GDKTPL

 

37

7310601

Quốc tế học

7310601

Quốc tế học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
D09 - Toán, Lịch sử, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D09 - Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

 

38

7310630

Việt Nam học

7310630

Việt Nam học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

39

7420203

Sinh học ứng dụng

7420203

Sinh học ứng dụng

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học (Sinh học)
D08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh (Sinh học)
X16 - Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp (Sinh học)
X14 - Toán, Sinh học, Tin học (Sinh học)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học
D08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
X16 - Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp
X14 - Toán, Sinh học, Tin học

 

40

7440102

Vật lý học

7440102

Vật lý học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Vật lý)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Vật lý)
X08 - Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp (Vật lý)
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp (Vật lý)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X08 - Toán, Vật lí, Công nghệ nông nghiệp
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp

 

41

7440112

Hoá học

7440112

Hoá học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Hóa học)
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học (Hóa học)
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Hóa học)
X10 - Toán, Hóa học, Tin học (Hóa học)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
X10 - Toán, Hóa học, Tin học

 

42

7460112

Toán ứng dụng

7460112

Toán ứng dụng

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
X06 - Toán, Vật lí, Tin học (Toán)
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X06 - Toán, Vật lí, Tin học
X07 - Toán, Vật lí, Công nghệ công nghiệp

 

43

7480201

Công nghệ thông tin

7480201

Công nghệ thông tin

150

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh (Toán)
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh

 

44

7760101

Công tác xã hội

7760101

Công tác xã hội

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

45

7810101

Du lịch

7810101

Du lịch

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
D15 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí (Ngữ văn)
D14 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D15 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí
D14 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

 

Tổng cộng trụ sở chính

4275

   

PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TẠI TỈNH LONG AN

Đào tạo tại địa chỉ 934 Quốc lộ 1, Khu phố Tường Khánh, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An, tỉnh Long An

46

51140201_LA

Giáo dục mầm non (cao đẳng)

51140201

Giáo dục mầm non (cao đẳng)

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2

 

47

7140201_LA

Giáo dục mầm non

7140201

Giáo dục mầm non

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2

 

48

7140202_LA

Giáo dục Tiểu học

7140202

Giáo dục Tiểu học

150

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn hoặc Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

49

7140206_LA

Giáo dục Thể chất

7140206

Giáo dục Thể chất

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M08 - Văn - NK TDTT1 - NK TDTT2
T01 - Toán - NK TDTT1 - NK TDTT2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M08 - Văn - NK TDTT1 - NK TDTT2

T01 - Toán - NK TDTT1 - NK TDTT2

 

50

7140208_LA

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
Q01 - Toán, NK TDTT1, NK GDQP-AN
Q02 - Ngữ văn, NK TDTT1, NK GDQP-AN
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
Q01 - Toán, NK TDTT1, NK GDQP-AN
Q02 - Ngữ văn, NK TDTT1, NK GDQP-AN

 

51

7140209_LA

Sư phạm Toán học

7140209

Sư phạm Toán học

40

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
X06 - Toán, Vật lí, Tin học (Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
X06 - Toán, Vật lí, Tin học

 

52

7140217_LA

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Sư phạm Ngữ văn

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (Ngữ văn)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn)
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

53

7140231_LA

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Tiếng Anh)
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học (Tiếng Anh)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X79 - Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học

 

54

7140249_LA

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (Ngữ văn)
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL (Ngữ văn)
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL (Ngữ văn)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
X70 - Ngữ văn, Lịch sử, GDKTPL
X74 - Ngữ văn, Địa lí, GDKTPL
A07 - Toán, Lịch sử, Địa lí

 

Tổng cộng phân hiệu Trường đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Long An

620

   

PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TẠI TỈNH GIA LAI
Đào tạo tại địa chỉ: 126 Lê Thánh Tôn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

 

51140201_GL

Giáo dục mầm non (cao đẳng - đào tạo tại phân hiệu Gia Lai)

51140201

Giáo dục mầm non (cao đẳng)

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2

 
 

7140201_GL

Giáo dục mầm non (đào tạo tại phân hiệu Gia Lai)

7140201

Giáo dục mầm non

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng thi ĐGNL chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu:
M02 - Toán, NK GDMN 1, NK GDMN 2
M03 - Ngữ văn, NK GDMN 1, NK GDMN 2

 
 

7140202_GL

Giáo dục Tiểu học (đào tạo tại phân hiệu Gia Lai)

7140202

Giáo dục Tiểu học

100

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán)
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Toán)
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (Ngữ văn hoặc Toán)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 
 

7140247_GL

Sư phạm khoa học tự nhiên (đào tạo tại phân hiệu Gia Lai)

7140247

Sư phạm khoa học tự nhiên

50

1. Xét tuyển thẳng
2. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB:
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học (Toán/Vật lý/Hóa học)
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học (Toán/Vật lý/Sinh học)
B00 - Toán, Hóa học, Sinh học (Toán/Hóa học/Sinh học)
4. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A02 - Toán, Vật lí, Sinh học

B00 - Toán, Hóa học, Sinh học

 

Tổng cộng phân hiệu Trường đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Gia Lai

300

   

Tổng cộng toàn trường

5195

   

Một số hình ảnh




Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ