I. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2025 mới nhất

TT

Ngành

Mã ngành

PT Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
(diện học sinh lớp chuyên)

PT sử dụng KQ thi TN THPT 2025/KQ thi TN THPT 2025 kết hợp thi NK
(thang điểm 30)

PT sử dụng KQ học tập THPT kết hợp thi ĐGNLCB/kết quả thi NK kết hợp thi ĐGNLCB
(thang điểm 30)

Điều kiện bổ sung

Tổ hợp gốc

Điểm trúng tuyển

Tổ hợp gốc

Điểm trúng tuyển

TRỤ SỞ CHÍNH

Các ngành đào tạo giáo viên

1

Giáo dục Mầm non

7140201

 

M03

26.05

M03VA

25.07

 

2

Giáo dục Tiểu học

7140202

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

D01

25.94

D01TO

25.88

 

3

Giáo dục Đặc biệt

7140203

 

C00

27.2

C00VA

25.89

 

4

Giáo dục Công dân

7140204

 

X70

26.83

X70VA

26.23

 

5

Giáo dục Chính trị

7140205

 

X70

27.12

X70VA

26.53

 

6

Giáo dục Thể chất

7140206

 

T01

26.52

T01TO

25.81

 

7

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

 

Q02

23

Q02VA

22.54

 

8

Sư phạm Toán học

7140209

Đạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

A00

28.25

A00TO

27.66

 

9

Sư phạm Tin học

7140210

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

A01

23.23

A01TO

22.47

 

10

Sư phạm Vật lý

7140211

Đạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;

Có Điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 9.17 trở lên.

A00

28.42

A00LI

28.16

 

11

Sư phạm Hoá học

7140212

Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia.

A00

29.38

A00HO

28.14

 

12

Sư phạm Sinh học

7140213

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;

Có điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 9.26 trở lên.

B00

26.21

B00SI

26.83

 

13

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia.

C00

29.07

C00VA

27.77

 

14

Sư phạm Lịch sử

7140218

Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia;

Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt;

Có điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 9.4 trở lên.

C00

28.73

-

-

 

15

Sư phạm Địa lý

7140219

Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia.

C00

28.83

C00VA

27.53

 

16

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 5 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

D01

26.79

D01TA

26.72

 

17

Sư phạm Tiếng Nga

7140232

 

D01

21.9

D01TA

21.23

 

18

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233

 

D01

21.75

D01TA

21.06

 

19

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 5 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

D01

25.39

D01TA

25.15

 

20

Sư phạm công nghệ

7140246

 

A01

22.85

A01LI

22.33

 

21

Sư phạm khoa học tự nhiên

7140247

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có Điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 9.49 trở lên.

A00

26.38

A00TO

25.6

 

22

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt;
Có Điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 9.36 trở lên.

C00

27.59

C00VA

26.28

 

Các ngành khác

23

Giáo dục học

7140101

 

A00

22.35

A00TO

21.17

 

24

Công nghệ giáo dục

7140103

 

A01

19.25

A01TO

18.6

 

25

Quản lý giáo dục

7140114

 

A00

23.42

A00TO

22.35

 

26

Ngôn ngữ Anh

7220201

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 5 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt;
Có Điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 9.29 trở lên.

D01

24.8

D01TA

24.49

 

27

Ngôn ngữ Nga

7220202

 

D01

18.25

D01TA

17.13

 

28

Ngôn ngữ Pháp

7220203

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

D01

19

D01TA

17.97

 

29

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

D01

22.75

D01TA

22.18

 

30

Ngôn ngữ Nhật

7220209

 

D01

21

D01TA

20.22

 

31

Ngôn ngữ Hàn quốc

7220210

 

D01

22

D01TA

21.34

 

32

Văn học

7229030

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

C00

27.47

C00VA

26.16

 

33

Tâm lý học

7310401

Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia;
Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt.

D01

28

D01TA

28.08

KQ thi TN THPT 2025: chỉ xét đến NV2

34

Tâm lý học giáo dục

7310403

Đạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

D01

27.32

D01TA

27.32

 

35

Địa lý học

7310501

 

C00

26.73

C00VA

25.42

 

36

Quốc tế học

7310601

 

D14

21.25

D14TA

20.5

 

37

Việt Nam học

7310630

 

C00

25.95

C00VA

24.64

 

38

Sinh học ứng dụng

7420203

 

B00

19.5

B00SI

19.6

KQ thi TN THPT 2025: chỉ xét đến NV5

39

Vật lý học

7440102

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

A00

24.25

A00LI

23.6

 

40

Hoá học

7440112

 

A00

24.75

A00HO

23.38

 

41

Toán ứng dụng

7460112

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có Điểm trung bình học tập năm lớp 12 từ 8.98 trở lên.

A00

26.17

A00TO

25.37

 

42

Công nghệ thông tin

7480201

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

A01

19

A01TO

18.35

 

43

Công tác xã hội

7760101

Đạt giải ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức.

C00

25.63

C00VA

24.32

 

44

Du lịch

7810101

 

C00

25.89

C00VA

24.58

KQ thi TN THPT 2025: chỉ xét đến NV2

PHÂN HIỆU LONG AN (TỈNH TÂY NINH)

Các ngành đào tạo giáo viên

1

Giáo dục Mầm non
(trình độ cao đẳng)

51140201_LA

 

M03

25.1

M03VA

24.17

 

2

Giáo dục Mầm non
(trình độ đại học)

7140201_LA

 

M03

25.38

M03VA

24.43

 

3

Giáo dục Tiểu học

7140202_LA

 

D01

25.21

D01TO

25.15

 

4

Giáo dục Thể chất

7140206_LA

 

T01

24.93

T01TO

24.07

 

5

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208_LA

 

Q02

20

Q02VA

19.7

 

6

Sư phạm Toán học

7140209_LA

 

A00

27.57

A00TO

26.91

 

7

Sư phạm Ngữ văn

7140217_LA

 

C00

27.98

C00VA

26.67

 

8

Sư phạm Tiếng Anh

7140231_LA

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 5 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt.

D01

25.62

D01TA

25.41

 

9

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249_LA

Đạt giải nhì kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh tổ chức;
Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt.

C00

27.14

C00VA

25.83

 

PHÂN HIỆU GIA LAI (TỈNH GIA LAI)

Các ngành đào tạo giáo viên

1

Giáo dục Mầm non
(trình độ cao đẳng)

51140201_GL

 

M03

24.4

M03VA

23.5

 

2

Giáo dục Mầm non
(trình độ đại học)

7140201_GL

 

M03

25.14

M03VA

24.21

 

3

Giáo dục Tiểu học

7140202_GL

 

D01

23.75

D01TO

23.67

 

4

Sư phạm khoa học tự nhiên

7140247_GL

 

A00

23.12

A00TO

22.02

 

Điểm trúng tuyển được công bố theo tổ hợp gốc. Thí sinh xem thông tin độ lệch điểm các tổ hợp tại đây, độ lệch điểm bài thi đánh giá năng lực của các trường khác so với Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tại đây

Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển và tải giấy báo nhập học tại xettuyen.hcmue.edu.vn (hệ thống tra cứu dự kiến sẽ mở từ 16h00 ngày 23/8/2025)

II. Đại học Sư phạm TPHCM công bố nguyên tắc quy đổi điểm trúng tuyển 2025

Nguyên tắc quy đổi điểm trúng tuyển giữa các phương thức xét tuyển trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2025 cụ thể như sau:

Công thức tính điểm theo từng phương thức xét tuyển trường Đại học Sư phạm TPHCM 2025:

1. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2025 (phương thức gốc)

ĐG = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3

trong đó:

ĐG: Điểm theo tổ hợp xét tuyển phương thức gốc, làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển.

2. Phương thức xét tuyển theo các tiêu chí áp dụng với học sinh lớp chuyên

Media VietJack

Dai hoc Su pham TPHCM cong bo nguyen tac quy doi diem trung tuyen 2025

trong đó:

ĐT: Điểm theo tiêu chí xét tuyển, làm tròn đến hai chữ số thập phân;

n1: Điểm quy đổi theo thành tích thí sinh đạt được;

α: Có giá trị 1 đối với các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Tiếng Nga, Sư phạm Tiếng Pháp, Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc và có giá trị 0 đối với các ngành còn lại;

n2: Điểm quy đổi theo tiêu chí về chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh;

β: Có giá trị 1 đối với học sinh có học lực lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt và có giá trị 0 đối với các trường hợp còn lại;

n3: Điểm quy đổi theo tiêu chí học sinh có học lực lớp 10 và 11 chuyên đạt loại Tốt;

n4: Điểm trung bình học tập năm lớp 12 của thí sinh.

Chi tiết giá trị các điểm quy đổi theo phụ lục đính kèm.

3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập Trung học phổ thông kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt

ĐT = (0.5 x ĐNL + 0.25 x ĐHB1 + 0.25 x ĐHB2) x 3

trong đó:

ĐT: Điểm theo tổ hợp xét tuyển, làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐNL: Điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024, 2025 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức năm 2025 (được quy đổi về thang điểm 10);

ĐHB1, ĐHB2: Điểm trung bình 06 học kỳ ở Trung học phổ thông của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển.

4. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông kết hợp thi năng khiếu

ĐT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2

trong đó:

ĐT: Điểm theo tổ hợp xét tuyển, làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM: Điểm bài thi Toán hoặc Ngữ văn của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2025;

ĐNK1, ĐNK2: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025.

5. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt kết hợp thi năng khiếu

ĐT = ĐNL + ĐNK1 + ĐNK2

trong đó:

ĐT: Điểm theo tổ hợp xét tuyển, làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐNL: Điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt môn Toán hoặc Ngữ văn do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024, 2025 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức năm 2025 (được quy đổi về thang điểm 10);

ĐNK1, ĐNK2: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025.

Các bước thực hiện quy đổi tương đương

Bước 1: Tính bách phân vị của điểm theo từng phương thức. Đối với các phương thức có sử dụng điểm của các kỳ thi đánh giá năng lực của các trường khác nhau, bách phân vị sẽ được tính riêng theo từng trường.

Bước 2: Quy đổi tương đương giữa phương thức gốc và các phương thức khác bằng phương pháp bách phân vị.

Mốc phân vị phương thức gốc

Điểm theo phương thức gốc

(a

Mốc phân vị phương thức A

Điểm theo phương thức A

(c

1%

(a11)

k1%

(c11)

x%

(axx)

kx%

(cxx)

n%

(ann)

kn%

(cnn)

trong đó:

a, b: Biên của khoảng điểm ĐG;

c, d: Biên của khoảng điểm tương ứng;

k1%, kx%,…, kn%: Mốc phân vị theo phương thức A tương đương với mốc phân vị 1%, x%,…, n% theo phương thức gốc. Các mốc phân vị k1%, kx%,…, kn% sẽ được Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ vào dữ liệu xét tuyển của thí sinh, đối sánh kết quả học tập của thí sinh và hiệu quả tuyển sinh theo từng phương thức xét tuyển.

Bước 3: Quy đổi điểm trúng tuyển, ngưỡng đầu vào giữa phương thức gốc và các phương thức còn lại của từng ngành bằng kỹ thuật nội suy tuyến tính giữa các khoảng phân vị tương ứng theo công thức:

Media VietJack

III. Điểm sàn Đại học Sư phạm TPHCM năm 2025

Chiều 22/7, trường Đại học Sư phạm TP HCM công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho các phương thức xét tuyển.

Với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025, nhóm ngành sư phạm nhận hồ sơ từ 19 đến 24 điểm, tương tự năm ngoái. Trong đó, mức sàn các ngành Sư phạm Hóa, Lịch sử, Địa lý tăng một điểm, từ 23 lên 24.

Các ngành còn lại lấy mức sàn 18-22 điểm. Ở phân hiệu Gia Lai và Long An, trường lấy 17-23 điểm.

Nếu xét điểm học bạ kết hợp với điểm đánh giá năng lực chuyên biệt, thí sinh phải có điểm xét tuyển ở mức 17-21 mới có thể đăng ký vào khối ngành sư phạm. Những ngành còn lại nhận hồ sơ từ 17 đến 20 điểm.

Điểm xét tuyển phương thức này = (0.5 x điểm môn chính + 0.25 x điểm môn 1 + 0.25 x điểm môn 2) x 3 + Điểm ưu tiên. Trong đó, môn chính dùng điểm thi đánh giá năng lực chuyên biệt, hai môn còn lại là điểm trung bình học bạ ba năm THPT.

Nếu đăng ký vào ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Quốc phòng – An ninh, thí sinh dùng điểm đánh giá năng lực môn Toán hoặc Văn kết hợp điểm năng khiếu, theo công thức sau:

Điểm xét tuyển = Điểm đánh giá năng lực + Điểm môn năng khiếu 1 + Điểm môn năng khiếu 2 + Điểm ưu tiên

Điểm sàn Đại học Sư phạm TP HCM năm 2025 ở các ngành như sau:

Media VietJackMedia VietJackMedia VietJack