10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 6 có đáp án (Phần 2)
44 người thi tuần này 3.5 1.7 K lượt thi 10 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 2 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 2 có đáp án (Phần 2)
Bộ 2 đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án (Phần 2)
Bộ 2 đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 3 có đáp án (Phần 2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. nhường 1 electron.
B. nhường 7 electron.
C. nhận 1 electron.
D. nhận 7 electron.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Na cần nhường 1 electron.
Câu 2
A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu.
B. Liên kết cộng hóa trị được tạo nên do sự dùng chung một hay nhiều electron.
C. Nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững (8 electron).
D. Khi tham gia liên kết hóa học, các nguyên tử đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững giống khí hiếm.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
B sai vì liên kết cộng hóa trị được tạo nên do sự dùng chung một hay nhiều cặp electron.
Câu 3
A. Nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
B. Nguyên tử carbon góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
C. Nguyên tử carbon góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
D. Nguyên tử carbon góp chung 4 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Mỗi nguyên tử carbon có 4 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử hydrogen có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để có cấu trúc bền vững của khí hiếm, khi hình thành phân tử methane, bốn nguyên tử hydrogen đã liên kết với một nguyên tử carbon bằng cách nguyên tử carbon góp chung với mỗi nguyên tử hygrogen 1 electron tạo thành cặp electron dùng chung.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Khi tham gia hình thành liên kết ion, nguyên tử aluminum có xu hướng nhường đi 3 electron để tạo thành ion Al3+.
Câu 5
A. kim loại.
B. ion.
C. cộng hóa trị.
D. phi kim.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị. Khi hình thành phân tử nước, hai nguyên tử H đã liên kết với một nguyên tử O bằng cách nguyên tử O góp chung với mỗi nguyên tử H một electron tạo thành cặp electron dùng chung.
Câu 6
A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
C. nguyên tử oxygen và hydrogen góp chung electron.
D. nguyên tử oxygen và hydrogen góp chung proton.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. góp chung proton.
B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
D. góp chung electron.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. cộng hóa trị.
B. ion.
C. kim loại.
D. phi kim.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. Các chất cộng hóa trị có thể là chất lỏng, chất rắn hay chất khí.
B. Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độp sôi thấp.
C. Các chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi.
D. Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các chất ion.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. Muối ăn ở trạng thái rắn dẫn điện.
B. Ở điều kiện thường, muối ăn khó bay hơi, khó nóng chảy.
C. Dung dịch muối ăn dẫn được điện.
D. Trong phân tử muối ăn, liên kết giữa ion Na+ và ion Cl- là liên kết ion.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.