10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Chuyển động ném có đáp án
44 người thi tuần này 4.0 2.6 K lượt thi 10 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
39 Bài tập Chuyển động thẳng đều cơ bản, nâng cao có lời giải
40 câu trắc nghiệm lí thuyết chuyển động, chuyên động thẳng đều có đáp án
17 câu trắc nghiệm Sự chuyển thể của các chất cực hay có đáp án
10 bài trắc nghiệm - Chuyển động ném xiên góc có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 1: Làm quen với vật lí có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sai số của phép đo các đại lượng vật lí có đáp án (Nhận biết)
20 câu trắc nghiệm Lực hấp dẫn - Định luật vạn vật hấp dẫn cực hay có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Vận tốc ném.
B. Độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.
C. Khối lượng của vật.
D. Thời điểm ném.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
B - đúng vì công thức tính thời gian rơi trong chuyển động ném ngang là \[{\rm{t = }}\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \]với H là độ cao của vật từ chỗ bị ném đến mặt đất.
Câu 2
A. \[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \].
B. \[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{\rm{H}}}{{\rm{g}}}} \].
C. \[{\rm{L = }}\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \].
D. \[{\rm{L = }}\sqrt {2.{\rm{g}}{\rm{.H}}} \].
Lời giải
Đáp án đúng là: A.
A - đúng vì công thức tính tầm xa của vật bị ném ngang là \[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \].
Câu 3
A. lớn hơn.
B. nhỏ hơn.
C. bằng nhau.
D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
Lời giải
Đáp án đúng là: A.
A - đúng vì dựa vào công thức tầm xa của chuyển động ném ngang là \[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \], tầm xa phụ thuộc vào độ cao và vận tốc ném.
Câu 4
A. lớn hơn.
B. lớn hơn.
C. bằng nhau.
D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
B - đúng vì dựa vào công thức tầm xa của chuyển động ném ngang là \[{\rm{L = }}{{\rm{v}}_0}.\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} \], tầm xa phụ thuộc vào độ cao và vận tốc ném.
Câu 5
A. 2 s; 120 m.
B. 4 s; 120 m.
C. 8 s; 240 m.
D. 2,8 s; 84 m.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
Thời gian rơi của vật là \[{\rm{t = }}\sqrt {\frac{{{\rm{2}}{\rm{.H}}}}{{\rm{g}}}} = \sqrt {\frac{{2.80}}{{10}}} = 4({\rm{s}}).\]
Tầm xa của vật là \[L = {v_0}.\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} = 30.\sqrt {\frac{{2.80}}{{10}}} = 120(m)\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. 3,5 m.
B. 4,75 m.
C. 3,75 m.
D. 10 m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. \[5\sqrt 3 \] m.
B. \[3\sqrt 5 \] m.
C. \[2\sqrt 5 \] m.
D. \[5\sqrt 2 \] m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.