13 câu trắc nghiệm Mở rộng vốn từ về người thân; Dấu hai chấm Kết nối tri thức có đáp án
22 người thi tuần này 4.6 168 lượt thi 13 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 1 có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 2 có đáp án
Đề thi Tiếng Việt 3 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 KNTT có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Cổ, cụ, cháu, chắt, bạn thân.
B. Công nhân, em trai, bác sĩ, mợ.
C. Bác hàng xóm, anh trai, chú, chị gái.
D. Bác, chú, đi, cụ, cháu, chắt.
Lời giải
D. Bác, chú, đi, cụ, cháu, chắt.
Hướng dẫn giải:
Các từ chỉ người thân trong gia đình là: Bác, chú, đi, cụ, cháu, chắt.
Câu 2
A. Bố em là một bác sĩ giỏi.
B. Mẹ em là người tuyệt vời nhất.
C. Minh Quý là em trai của em.
D. Hương là người bạn thân của em.
Lời giải
D. Hương là người bạn thân của em.
Hướng dẫn giải:
Câu “Hương là người bạn thân của em.” là câu giới thiệu về người bạn thân của em chứ không phải về các thành viên trong gia đình.
Lời giải
A. Chú
Hướng dẫn giải:
Chú là người thân bên họ nội.
Câu 4
A. Bà nội thường kể cho em nghe những câu chuyện cổ tích.
B. Cuối tuần này, bố sẽ đưa em về quê thăm ông ngoại.
C. Khi em còn bé, em sống cùng với bà nội ở quê.
D. Anh họ của em là một người rất hiền lành.
Lời giải
B. Cuối tuần này, bố sẽ đưa em về quê thăm ông ngoại.
Hướng dẫn giải:
Trong câu “Cuối tuần này, bố sẽ đưa em về quê thăm ông ngoại.” có hai từ ngữ chỉ người thân là bố và ông ngoại.
Câu 5
A. Bác.
B. Em họ.
C. Cậu.
D. Chú
Lời giải
D. Chú
Hướng dẫn giải:
Có thể thay thế thành câu như sau: Chú là một người rất giỏi.
Câu 6
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau dấu hai chấm là phần liệt kê.
D. Báo hiệu phần giải thích cho bộ phận đứng trước dấu hai chấm.
C. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói trực tiếp của nhân vật.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Bố em rất tuyệt vời: bố giỏi tất cả các môn thể thao.
B. Gia đình em có bốn người: bố, mẹ, chị gái và em.
C. Mẹ bảo khi còn nhỏ em rất: nghịch ngợm.
D. Em thủ thỉ với mẹ: "Con yêu mẹ.”.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. Cây mai nhà em đã: nở những bông hoa vàng rực rỡ.
B. Chú thỏ có bộ lông rất đẹp: trắng muốt và mượt mà.
C. Nhà em có những: đàn gà con lông vàng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (3) và (1)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. Dấu hai chấm / dấu phẩy / dấu phẩy / dấu chấm.
B. Dấu chấm / dấu phẩy / dấu phẩy / dấu hai chấm.
C. Dấu chấm / dấu hai chấm / dấu phẩy / dấu chấm than.
D. Dấu hai chấm / dấu phẩy / dấu phẩy / dấu chấm than.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. Hai dấu câu.
B. Ba dấu câu.
C. Bốn dấu câu.
D. Năm dấu câu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. Có, vì khi bỏ dấu hai chấm thì nghĩa của câu vẫn không đổi.
B. Không, vì dấu hai chấm trong câu có tác dụng dùng để liệt kê.
C. Có, vì khi bỏ dấu hai chấm thì nội dung của câu vẫn không đổi.
D. Không, vì dấu hai chấm trong câu dùng để báo hiệu phần giải thích.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.