20 câu trắc nghiệm Toán 11 KNTT Bài 9. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm có đáp án

16 lượt thi câu hỏi 45 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 8:

Lương tháng của một số nhân viên một văn phòng được ghi lại như sau (đơn vị: triệu đồng):

Lương tháng (triệu đồng)

\[\left[ {6;8} \right)\]

\[\left[ {8;10} \right)\]

\[\left[ {10;12} \right)\]

\[\left[ {12;14} \right)\]

Số nhân viên

3

6

8

7

Tìm tứ phân vị của dãy số liệu trên.

Xem đáp án

Câu 15:

Bảng 13 cho ta bảng tần số ghép nhóm số liệu thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp 11A trong một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam).

Nhóm

Tần số

\(\left[ {30;40} \right)\)

2

\(\left[ {40;50} \right)\)

10

\(\left[ {50;60} \right)\)

16

\(\left[ {60;70} \right)\)

8

\(\left[ {70;80} \right)\)

2

\(\left[ {80;90} \right)\)

2

Hãy ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép số trên.

Xem đáp án

Câu 16:

Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:

Điện lượng (nghìn mAh)

\(\left[ {0,9;0,95} \right)\)

\(\left[ {0,95;1,0} \right)\)

\(\left[ {1,0;1,05} \right)\)

\(\left[ {1,05;1,1} \right)\)

\(\left[ {1,1;1,15} \right]\)

Số viên pin

10

20

35

15

5

Hãy ước lượng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Xem đáp án

Câu 18:

Cân nặng của lợn con giống A và giống B được thống kê như bảng sau:

Cân nặng (kg)

\(\left[ {1,0;1,1} \right)\)

\(\left[ {1,1;1,2} \right)\)

\(\left[ {1,2;1,3} \right)\)

\(\left[ {1,3;1,4} \right)\)

Số con giống A

8

28

32

17

Số con giống B

13

14

24

14

Hãy ước lượng trung vị và tứ phân vị thứ nhất của cân nặng lợn con mới sinh giống 

A và của cân nặng lợn con mới sinh giống B.

Xem đáp án

4.6

3 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%