60 câu trắc nghiệm Sinh 12 KNTT Bài 13. Di truyền học người và di truyền y học có đáp án

18 lượt thi 62 câu hỏi 50 phút

Danh sách câu hỏi:

Câu 4:

Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính × qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn bố bị máu khó đông?

Xem đáp án

Câu 13:

Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Câu 14:

Ở người, tính trạng mù màu là do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một gia đình, bố mẹ bình thường nhưng trong số các con sinh ra có một đứa con trai mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về gia đình trên?

Xem đáp án

Câu 15:

Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd × AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây  đúng ?

Xem đáp án

Câu 16:

Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd × AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây  sai?

Xem đáp án

Câu 25:

Ở người, bệnh bạch tạng do alen đột biến lặn, những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng, tuy nhiên trong một số trường hợp, 2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. Cơ sở của hiện tượng trên là:

Xem đáp án

Câu 27:

Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20,5%. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 30:

Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn nằm trên NST X gây nên) có vợ là đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả 2 đứa đều bị hội chứng Tơcnơ (XO),  một đứa  không bị mù màu còn một đứa bị mù màu. Nhận xét nào sau đây là chính xác?

Xem đáp án

Câu 41:

Di truyền y học là khoa học nghiên cứu về

Xem đáp án

Câu 42:

Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tử

Xem đáp án

Câu 44:

Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do:

Xem đáp án

Câu 45:

Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do

Xem đáp án

Câu 47:

Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Câu 49:

Hình dưới mô tả bệnh nhân bị:

Xem đáp án

Câu 50:

Tế bào của một thai nhi có 47 NST, trong đó cặp NST giới tính có 3 chiếc giống nhau. Thai nhi sẽ phát triển thành:

Xem đáp án

Câu 52:

Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?

Xem đáp án

Câu 53:

Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, một chiếc có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?

Xem đáp án

Câu 55:

Ung thư là bệnh

Xem đáp án

Câu 56:

Có nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ  phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

Xem đáp án

Câu 57:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?

Xem đáp án

Câu 59:

Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở:

Xem đáp án

Câu 60:

Người mang hội chứng Etuôt, trong tế bào xôma

Xem đáp án

Câu 61:

Theo nghiên cứu di truyền ở người phương pháp làm tiêu bản tế bào là phương pháp

Xem đáp án

Câu 62:

Phương pháp có thể phát hiện bệnh di truyền người do đột biến NST gây ra là:

Xem đáp án

4.6

4 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%