Bài tập Bài 3. Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo có đáp án
24 người thi tuần này 4.6 1.9 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
BÀI TOÁN ĐẠN NỔ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
60 câu Trắc nghiệm Lý thuyết Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (P1)
Bộ 3 đề thi học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng có đáp án
11 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Động học của chuyển động tròn đều có đáp án
12 Bài tập mômen lực có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo Bài 16: Công suất – Hiệu suất có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Để xác định được các sai số này, chúng ta cần tính được các sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên, tính toán các sai số.
- Nguyên nhân gây ra sai số có thể do nguyên nhân khách quan (do dụng cụ, điều kiện thực hành, thời tiết, nhiệt độ, độ ẩm), nguyên nhân chủ quan (thao tác đo chưa chính xác) hoặc có thể do dụng cụ ban đầu đã có sai số (sai số hệ thống).
- Cách khắc phục: thao tác đúng cách, lựa chọn thiết bị phù hợp, tiến hành đo nhiều lần.
Lời giải
- Dụng cụ: ô tô đồ chơi, thước, đồng hồ bấm giây.
- Cách tiến hành:
+ Đánh dấu vạch xuất phát, cho ô tô bắt đầu chuyển động.
+ Dùng đồng hồ bấm giây để xác định thời gian từ lúc ô tô bắt đầu chuyển động đến khi ô tô dừng lại.
+ Dùng thước đo quãng đường từ vạch xuất phát đến điểm ô tô dừng lại.
a) Để đo tốc độ chuyển động của chiếc xe cần đo các đại lượng:
- Quãng đường (s).
- Thời gian đi hết quãng đường đó (t).
b) Xác định tốc độ chuyển động của chiếc xe bằng công thức: .
c) Phép đo thời gian và quãng đường là phép đo trực tiếp vì chúng lần lượt được đo bằng dụng cụ đo là đồng hồ và thước. Kết quả của phép đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo.
d) Phép đo tốc độ là phép đo gián tiếp vì nó được xác định thông qua công thức liên hệ với các đại lượng được đo trực tiếp là quãng đường và thời gian.
Lời giải
Số liệu tham khảo
Bảng 3.1
n |
s (m) |
(m) |
t (s) |
(m) |
1 |
0,649 |
0,0024 |
3,49 |
0,024 |
2 |
0,651 |
0,0004 |
3,51 |
0,004 |
3 |
0,654 |
0,0026 |
3,54 |
0,026 |
4 |
0,653 |
0,0016 |
3,53 |
0,016 |
5 |
0,650 |
0,0014 |
3,50 |
0,014 |
Trung bình |
= 0,6514 |
= 0,00168 |
= 3,514 |
= 0,0168 |
a) Nguyên nhân gây ra sự sai khác giữa các lần đo là do:
- Sai số hệ thống do dụng cụ đo.
- Điều kiện làm thí nghiệm chưa được chuẩn.
- Thao tác khi đo chưa chính xác.
b) Phép đo s
- Giá trị trung bình của quãng đường:
- Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối của từng lần đo:
- Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình của 5 lần đo:
- Sai số tuyệt đối của phép đo quãng đường là:
Phép đo t
- Giá trị trung bình của thời gian chuyển động
- Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối của từng lần đo:
- Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình của 5 lần đo:
- Sai số tuyệt đối của phép đo thời gian là:
c) Viết kết quả đo
- Phép đo s:
- Phép đo t:
d)
Lời giải
Để đo một đại lượng chính xác người ta cần lặp lại phép đo nhiều lần để làm giảm sai số ngẫu nhiên đến mức nhỏ nhất và tính sai số để xác định được độ tin cậy của phép đo.
Lời giải
Ví dụ: kết quả đo thời gian tấm chắn sáng (rộng 10 mm) đi qua cổng quang điện được cho ở bảng 1.2 .
Bảng 1.2
Lần đo |
1 |
2 |
3 |
Thời gian (s) |
0,101 |
0,098 |
0,102 |
+ Thời gian trung bình:
+ Sai số tuyệt đối của các lần đo:
+ Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo:
385 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%