Bài tập Thủy quyển. Nước trên lục địa có đáp án
27 người thi tuần này 4.6 0.9 K lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lý 10 Chân trời sáng tạo Bài 29 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 28 có đáp án (Phần 1)
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lý 10 Chân trời sáng tạo Bài 34 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lý 10 Chân trời sáng tạo Bài 33 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 26 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Thuỷ quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi), bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển, trong đó có khoảng 3% là nước ngọt còn lại là nước mặn.
- Các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm: Giữ sạch nguồn nước; sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước,…
Lời giải
Thuỷ quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi), bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển, trong đó có khoảng 3% là nước ngọt còn lại là nước mặn. Nguồn nước ngọt của Trái Đất chủ yếu là băng, tuyết ở hai cực và trên các đỉnh núi cao.
Lời giải
Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
- Chế độ mưa: Quy định chế độ dòng chảy sông.
- Băng tuyết tan: Làm tăng lưu lượng dòng chảy vào mùa xuân khi băng tuyết tan nhanh.
- Hồ, đầm: Điều tiết chế độ dòng chảy nước sông.
- Địa hình: Độ dốc địa hình càng lớn, thời gian tập trung nước và thoát nước trên sông càng nhanh.
- Đặc điểm đất, đá và thực vật: Các khu vực đất, đá dễ thấm nước, vỏ phong hoá dày, có nhiều thực vật che phủ thường có nguồn nước phong phú, dòng chảy điều hoà.
- Con người: Điều tiết chế độ dòng chảy sông thông qua việc xây dựng các hồ chứa thuỷ điện, các công trình thuỷ lợi, trồng và bảo vệ rừng,...
Lời giải
Theo nguồn gốc hình thành, có các loại hồ chủ yếu sau đây.
STT |
Loại hồ |
Nguồn gốc hình thành |
Ví dụ |
|
1 |
Tự nhiên |
Hồ móng ngựa |
Do quá trình uốn khúc và đổi dòng của sông ở các vùng đồng bằng. |
Hồ Tây ở Hà Nội. |
2 |
Hồ kiến tạo |
Hình thành ở những vùng trũng trên các đứt gãy kiến tạo. |
Các hồ ở khu vực Đông Phi. |
|
3 |
Hồ băng hà |
Do quá trình xâm thực của bằng hà lục địa, phổ biến ở các nước vùng vĩ độ cao như Phần Lan, Ca-na-đa, Liên bang Nga,... |
Vùng Hồ Lớn (Ngũ Hồ) ở lục địa Bắc Mỹ. |
|
4 |
Hồ miệng núi lửa |
Hình thành từ các miệng núi lửa đã ngừng hoạt động. |
Hồ To-ba trên đảo Su-ma-tra của In-đô-nê-xi-a. |
|
5 |
Hồ nhân tạo |
Do con người tạo ra. |
Hồ thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà. |
Lời giải
* Nước băng tuyết
- Băng và tuyết là nước ở thể rắn, chiếm phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất.
- Nước băng tuyết bao phủ gần 11% diện tích các lục địa với thể tích hơn 24 triệu km3.
- Nguồn gốc hình thành băng là do tuyết rơi trong điều kiện nhiệt độ thấp, được tích tụ, nén chặt trong thời gian dài.
- Diện tích, khối lượng băng, tuyết luôn thay đổi theo lịch sử phát triển của Trái Đất do sự đan xen những thời kì băng mở rộng và những thời kì băng tan.
- Băng, tuyết có vai trò cung cấp nguồn nước cho sông khi nước băng tan và tạo thành các dạng địa hình băng hà ở vùng khí hậu lạnh.
* Nước ngầm
- Nước ngầm là nước tồn tại trong các tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất. Phía dưới tầng nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước.
- Nguồn gốc của nước ngầm chủ yếu là do nước trên mặt đất thấm xuống.
- Mực nước ngầm luôn thay đổi do phụ thuộc vào nhiều nhân tố như: nguồn cung cấp; đặc điểm địa hình, khả năng thấm nước của đất, đá, mức độ bốc hơi, lớp phủ thực vật và con người.
- Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm đất, đá. Nếu nước ngầm có chứa một lượng lớn khoáng chất hoặc khí hoà tan thì được gọi là nước khoáng.
- Nước ngầm là một trong những nguồn cung cấp nước cho các hệ thống sông trên Trái Đất và là kho nước ngọt có trữ lượng lớn phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất của con người.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
184 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%