Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 7

4 người thi tuần này 4.6 52 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

4583 người thi tuần này

Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)

70.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1426 người thi tuần này

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

18.7 K lượt thi 11 câu hỏi
768 người thi tuần này

12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án

1.9 K lượt thi 12 câu hỏi
638 người thi tuần này

18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án

1.7 K lượt thi 19 câu hỏi
424 người thi tuần này

Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án

2 K lượt thi 238 câu hỏi
390 người thi tuần này

13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án

1.5 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Phân số nào dưới đây chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình bên?

Phân số nào dưới đây chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình bên? (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hình bên có 20 ô vuông

Số ô vuông đã tô màu là: 11

Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu là: \[\frac{{11}}{{20}}\]

Câu 2

Trong các hình dưới đây, hình bình hành là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hình bình hành là hình tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Câu 3

Trong các phân số dưới đây, phân số bằng phân số \(\frac{7}{9}\) là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: D

\(\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{21}}{{27}}\)

Câu 4

Trong các phân số dưới đây, phân số nào chưa tối giản?  

Lời giải

Đáp án đúng là: D

\[\frac{{92}}{{34}} = \frac{{92:2}}{{34:2}} = \frac{{46}}{{17}}\]

Vậy phân số chưa tối giản là \[\frac{{92}}{{34}}\]

Câu 5

Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: A

\(\frac{5}{9} + \frac{3}{9} = \frac{{5 + 3}}{9} = \frac{8}{9} = \frac{{40}}{{45}}\)

\(\frac{1}{5} + \frac{2}{5} = \frac{{1 + 2}}{5} = \frac{3}{5} = \frac{{27}}{{45}}\)

\(\frac{{29}}{{45}} - \frac{7}{{45}} = \frac{{29 - 7}}{{45}} = \frac{{22}}{{45}}\)

\(\frac{{11}}{{15}} - \frac{4}{{15}} = \frac{{11 - 4}}{{15}} = \frac{{13}}{{15}} = \frac{{39}}{{45}}\)

*Khi hai phân số có cùng mẫu số,ta so sánh tử số, phân số nào có tử bé hơn thì bé hơn.

\[\frac{{22}}{{45}}\]< \[\frac{{27}}{{45}}\]< \[\frac{{39}}{{45}}\]< \[\frac{{40}}{{45}}\]

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là \(\frac{5}{9} + \frac{3}{9}\).

Câu 6

Bác Thoa có một đoạn dây. Bác đã dùng \(\frac{2}{5}\) đoạn dây để làm dây phơi và \(\frac{1}{5}\) đoạn dây đó để làm dây buộc hàng hóa. Hỏi bác Thoa đã dùng hết bao nhiêu phần của đoạn dây?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Bài giải:

Bác Thoa đã dùng hết số phần đoạn dây là:

\[\frac{2}{5} + \frac{1}{5} = \frac{3}{5}\] (đoạn dây)

Đáp số: \[\frac{3}{5}\] đoạn dây

Câu 7

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Tính bằng cách thuận tiện

a) \(\frac{5}{{24}} + \frac{7}{{24}} + \frac{{15}}{{24}}\)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) \(\frac{{13}}{{60}} + \frac{{19}}{{30}} + \frac{{11}}{{60}}\)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải

a) \(\frac{5}{{24}} + \frac{7}{{24}} + \frac{{15}}{{24}}\)

\( = \frac{{5 + 7 + 15}}{{24}}\)

\[ = \frac{{27}}{{24}}\]

\[ = \frac{{27:3}}{{24:3}} = \frac{9}{8}\]

 

b) \(\frac{{13}}{{60}} + \frac{{19}}{{30}} + \frac{{11}}{{60}}\)

\[ = \left( {\frac{{13}}{{60}} + \frac{{11}}{{60}}} \right) + \frac{{19}}{{30}}\]

\[ = \frac{{24}}{{60}} + \frac{{19}}{{30}}\]

\[ = \frac{{24:2}}{{60:2}} + \frac{{19}}{{30}}\]

\[ = \frac{{12}}{{30}} + \frac{{19}}{{30}} = \frac{{31}}{{30}}\]

Câu 8

Tính rồi rút gọn.

\(\frac{{11}}{{18}} + \frac{7}{{18}} = \) …………………………………………………………………   

\(\frac{7}{{20}} + \frac{9}{{20}} = \) …………………………………………………………………                                 

\(\frac{{21}}{{22}} - \frac{5}{{22}} = \) …………………………………………………………………                                 

\(\frac{{41}}{{35}} - \frac{{16}}{{35}} = \) …………………………………………………………………                                 

Lời giải

\[\frac{{11}}{{18}} + \frac{7}{{18}} = \frac{{11 + 7}}{{18}} = \frac{{18}}{{18}} = 1\]

\[\frac{{21}}{{22}} - \frac{5}{{22}} = \frac{{21 - 5}}{{22}} = \frac{{16}}{{22}} = \frac{{16:2}}{{22:2}} = \frac{8}{{11}}\]

\[\frac{7}{{20}} + \frac{9}{{20}} = \frac{{7 + 9}}{{20}} = \frac{{15}}{{20}} = \frac{{15:5}}{{20:5}} = \frac{3}{4}\]

\[\frac{{41}}{{35}} - \frac{{16}}{{35}} = \frac{{41 - 16}}{{35}} = \frac{{25}}{{35}} = \frac{{25:5}}{{35:5}} = \frac{5}{7}\]

Câu 9

>, <, = ?

  a) \(\frac{{24}}{7}\) …. 6                        b) \(\frac{{15}}{{36}}\) …. \(\frac{2}{9}\)    c) \(\frac{{28}}{{23}}\) …. 1                          d) \(\frac{{16}}{{23}}\)\(\frac{{16}}{{21}}\)

Lời giải

a) \[\frac{{24}}{7} < 6\]

Giải thích:

\[6 = \frac{6}{1} = \frac{{6 \times 7}}{{1 \times 7}} = \frac{{42}}{7}\]

So sánh: \[\frac{{24}}{7} < \frac{{42}}{7}\]

Vậy: \[\frac{{24}}{7} < 6\]

b) \[\frac{{15}}{{36}} > \frac{2}{9}\]

Giải thích:

\[\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 4}}{{9 \times 4}} = \frac{8}{{36}}\]

So sánh: \[\frac{{15}}{{36}} > \frac{8}{{36}}\]

Vậy: \[\frac{{15}}{{36}} > \frac{2}{9}\]

c) \(\frac{{28}}{{23}} > 1\)

Giải thích:

28 > 23 nên \[\frac{{28}}{{23}} > 1\]

d) \[\frac{{16}}{{23}} < \frac{{16}}{{21}}\]

Giải thích:

Hai phân số có chung tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn

Ta có: 23 > 21

Vậy: \[\frac{{16}}{{23}} < \frac{{16}}{{21}}\]

Câu 10

Số? (1 điểm)

5 dm2 = ……... cm2

6 m2 = ………. dm2

8m2 4 dm2 = …..… dm2

5 dm2 900 mm2 = ……... mm2

500 cm2 = …..… dm2

500 dm2 = ……... m2

3 dm2 50 cm2 = …..…. cm2

80 015 mm2 = …….. dm2 ……... mm2

Lời giải

5 dm2 = 500 cm2

6 m2 = 600 dm2

8m2 4 dm2 = 804 dm2

5 dm2 900 mm2 = 50 900 mm2

500 cm2 = 5 dm2

500 dm2 = 5 m2

3 dm2 50 cm2 = 350 cm2

80 015 mm2 = 8 dm2 15 mm2

Câu 11

Cho hình vẽ sau:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.  Trong hình trên có ……. hình bình hành. (ảnh 1)

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong hình trên có ……. hình bình hành.

b) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

● Đoạn thẳng AB song song với đoạn thẳng IK.                             

● Đoạn thẳng BG vuông góc với đoạn thẳng ID.                             

● Hình tứ giác HIKG là hình thoi.                

Lời giải

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.  Trong hình trên có ……. hình bình hành. (ảnh 2)

a)

Trong hình trên có 9 hình bình hành. Gồm:

(1), (2), (3), (4), (1 + 2), (1 + 3), (1 + 2 + 3 + 4), (2 + 4), (3 + 4)

b)

● Đoạn thẳng AB song song với đoạn thẳng IK.                              Đ

● Đoạn thẳng BG vuông góc với đoạn thẳng ID.                              S

● Hình tứ giác HIKG là hình thoi.                                   S

Câu 12

Cô Hiền có một mảnh vườn trồng rau dài 25 m và rộng 12 m. Trung bình cứ 100 m2 đất cho thu hoạch 3 tạ rau. Hỏi cô Hiền thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau từ mảnh đất đó?

Lời giải

Bài giải

Đổi 3 tạ = 300 kg

Diện tích mảnh đất trồng rau của cô Hiền là:

25 × 12 = 300 (m2 )

Trung bình 1 m2 đất cho thu hoạch số ki-lô-gam rau là:

300 : 100 = 3 (kg)

Cô Hiền thu hoạch được số ki-lô-gam rau từ mảnh đất đó là:

3 × 300 = 900 (kg)

Đáp số: 900 kg rau.

4.6

10 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%