Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 2

7 người thi tuần này 4.6 52 lượt thi 11 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

4368 người thi tuần này

Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)

70.1 K lượt thi 16 câu hỏi
1397 người thi tuần này

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

18.6 K lượt thi 11 câu hỏi
682 người thi tuần này

12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án

1.7 K lượt thi 12 câu hỏi
627 người thi tuần này

18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án

1.6 K lượt thi 19 câu hỏi
402 người thi tuần này

13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án

1.5 K lượt thi 13 câu hỏi
366 người thi tuần này

Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án

1.9 K lượt thi 238 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phần I. Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Phân số hai phần sáu” được viết là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phân số hai phần sáu” được viết là: \(\frac{2}{6}\)

Câu 2

Trong các phân số sau \(\frac{5}{7},\,\,\frac{{12}}{5},\,\,\frac{5}{5},\,\,\frac{4}{7}\) phân số lớn hơn 1 là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trong các phân số sau \(\frac{5}{7},\,\,\frac{{12}}{5},\,\,\frac{5}{5},\,\,\frac{4}{7}\) phân số lớn hơn 1 là: \(\frac{{12}}{5}\)

Câu 3

Trong các phân số sau \(\frac{3}{7},\,\,\frac{{15}}{{20}},\,\,\frac{9}{{21}},\,\,\frac{9}{{15}}\). Phân số tối giản là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trong các phân số sau \(\frac{3}{7};\frac{{15}}{{20}};\frac{9}{{21}};\frac{9}{{15}}\). Phân số tối giản là: \(\frac{3}{7}\)

Câu 4

Phân số bằng phân số \(\frac{4}{5}\) là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Phân số bằng phân số \(\frac{4}{5}\) là: \(\frac{{16}}{{20}}\)

Câu 5

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 35 m2 6 cm2 = …… cm2 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

35 m2 6 cm2 = 350 006 cm2

Giải thích:

1 m2 = 10 000 cm2 nên 35 m2 = 350 000 cm2

Câu 6

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(\frac{{15}}{{21}} = \frac{{...}}{7}\) là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: A

\(\frac{{15}}{{21}} = \frac{{15:3}}{{21:3}} = \frac{5}{7}\)

Câu 7

Đặc điểm của hình bình hành là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đặc điểm của hình bình hành là: có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Câu 8

Kết quả của phép tính cộng \(\frac{2}{3} + \frac{3}{4}\) là:  

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Kết quả của phép tính cộng \(\frac{2}{3} + \frac{3}{4} = \frac{8}{{12}} + \frac{9}{{12}} = \frac{{8 + 9}}{{12}} = \frac{{17}}{{12}}\)

Câu 9

Phần II. Tự luận

Tính

a) \(\frac{2}{5} + \frac{6}{7}\) = ……………………………………………………………………………

b) \(\frac{7}{4} - \frac{3}{8}\) = ……………………………………………………………………………

c) 5 + \(\frac{2}{7}\) = ……………………………………………………………………………

d) 3 - \(\frac{4}{3}\) = ……………………………………………………………………………

Lời giải

a) \(\frac{2}{5} + \frac{6}{7} = \frac{{14}}{{35}} + \frac{{30}}{{35}} = \frac{{14 + 30}}{{35}} = \frac{{44}}{{35}}\)

b) \(\frac{7}{4} - \frac{3}{8} = \frac{{56}}{{32}} - \frac{{12}}{{32}} = \frac{{56 - 12}}{{32}} = \frac{{44}}{{32}} = \frac{{11}}{8}\)

c) 5 + \(\frac{2}{7}\) = \(\frac{5}{1} + \frac{2}{7} = \frac{{35}}{7} + \frac{2}{7} = \frac{{37}}{7}\)

d) 3 - \(\frac{4}{3}\) = \(\frac{3}{1} - \frac{4}{3} = \frac{9}{3} - \frac{4}{3} = \frac{5}{3}\)

Câu 10

Bác Tư mang cam ra chợ bán. Buổi sáng bác bán được \(\frac{1}{3}\) số cam. Buổi chiều bác bán được \(\frac{1}{6}\) số cam. Hỏi bác Tư còn lại bao nhiêu phần số cam?

Lời giải

Buổi sáng và buổi chiều bác Tư bán được số phần số cam là:

\(\frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{1}{2}\) (số cam)

Bác Tư còn lại số phần số cam là:

\(1 - \frac{1}{2} = \frac{1}{2}\) (số cam)

Đáp số: \(\frac{1}{2}\) số cam

Câu 11

Điền > , < , = thích hợp

a) \(\frac{7}{{12}}.....\frac{7}{{13}}\)       b) \(\frac{{10}}{{18}}.....\frac{{11}}{{18}}\) c) \(\frac{5}{8}.....\frac{{10}}{{16}}\)           d) \(1.....\frac{{70}}{{71}}\)

Lời giải

a) \(\frac{7}{{12}} > \frac{7}{{13}}\)        b) \(\frac{{10}}{{18}} < \frac{{11}}{{18}}\)  c) \(\frac{5}{8} = \frac{{10}}{{16}}\)    d) \(1 > \frac{{70}}{{71}}\)

4.6

10 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%