Bộ 18 Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 7
21 người thi tuần này 4.6 8.3 K lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 26 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 25 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 27 có đáp án
Trắc nghiệm Khái quát nền kinh tế, xã hội thế giới có đáp án (nhận biết)
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 22 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Cánh diều Bài 25 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
->Chọn đáp án C
Lời giải
->Chọn đáp án A
Lời giải
->Nhận xét “Nông nghiệp hàng hoá hình thành muộn, phát triển chậm” là không đúng.
->Chọn đáp án B
Lời giải
-->Chọn đáp án D
Câu 5
Đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn của vùng trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì thuộc trung tâm Bắc Mĩ phân bố chủ yếu ở
Lời giải
->Chọn đáp án B
Lời giải
->Chọn đáp án A
Câu 7
Cho bảng số liệu sau:
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Đơn vị: %)
Năm
1990
2000
2005
2010
Tỉ suất sinh thô
16,7
14,7
14,0
13,0
Tỉ suất tử thô
8,6
8,7
8,3
8,0
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Cho bảng số liệu sau:
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Đơn vị: %)
Năm |
1990 |
2000 |
2005 |
2010 |
Tỉ suất sinh thô |
16,7 |
14,7 |
14,0 |
13,0 |
Tỉ suất tử thô |
8,6 |
8,7 |
8,3 |
8,0 |
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Lời giải
->Nhận xét A đúng
->Chọn đáp án A
Câu 8
Vùng tự nhiên nào của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng Bắc Nam?
Lời giải
->Chọn đáp án D
Câu 9
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG, DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DÙNG CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Đơn vị: nghìn thùng)
Năm
1990
2000
2005
2010
Dầu thô khai thác
16618
22157
23586
23829
Dầu thô tiêu dùng
3993
5687
6693
7865
Để thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của khu vực Tây Nam Á trong giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG, DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DÙNG CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Đơn vị: nghìn thùng)
Năm |
1990 |
2000 |
2005 |
2010 |
Dầu thô khai thác |
16618 |
22157 |
23586 |
23829 |
Dầu thô tiêu dùng |
3993 |
5687 |
6693 |
7865 |
Để thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của khu vực Tây Nam Á trong giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Lời giải
->Chọn đáp án D
Lời giải
->Chọn đáp án A
Lời giải
->Chọn đáp án B
Lời giải
->Chọn đáp án C
Lời giải
->Chọn đáp án C
Lời giải
->Nhận xét không đúng là “Phần lớn dân cư đạo Thiên chúa giáo”
->Chọn đáp án C
Câu 15
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
Năm
1990
2000
2005
2010
Dân số (triệu người)
249,6
282,2
295,5
309,3
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
0,81
0,60
0,57
0,50
Để thể hiện dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì trong giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
Năm |
1990 |
2000 |
2005 |
2010 |
Dân số (triệu người) |
249,6 |
282,2 |
295,5 |
309,3 |
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) |
0,81 |
0,60 |
0,57 |
0,50 |
Để thể hiện dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì trong giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Lời giải
->Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì trong giai đoạn 1990-2010 là biểu đồ kết hợp, trong đó: cột thể hiện dân số ( triệu người ) đường thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
->Chọn đáp án B
Lời giải
->Chọn đáp C
Lời giải
->Chọn đáp án D
Câu 18
Hai bang hải ngoại nằm cách xa phần lớn lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ hàng nghìn km là:
Lời giải
->Chọn đáp án D
Lời giải
->Chọn đáp án D
Lời giải
->Chọn đáp án C
Lời giải
->“Có trữ lượng lớn về dầu mỏ, khí tự nhiên “không phải đặc điểm của quần đảo Ha-oai mà là đặc điểm của bán đảo A-la-xca
->Chọn đáp án C
Lời giải
->Chọn đáp án D
Lời giải
->Nhận xét công nghiệp Hoa Kì “ Đứng đầu thế giới về khai thác than đá, vàng, phốt phát” là chưa đúng
->Chọn đáp án A
Lời giải
->Chọn đáp án C
Lời giải
->Chọn đáp án B
Lời giải
->Chọn đáp án C
Lời giải
->Chọn đáp án B
Lời giải
->Chọn đáp án A
Lời giải
->Chọn đáp án B
Lời giải
->Chọn đáp án 30
->Chọn đáp án B
Câu 31
Với dân số hơn 313 triệu người (năm 2005) diện tích 7 triệu km2. Vậy mật độ dân số trung bình của khu vực Tây Nam Á là bao nhiêu?
Lời giải
->Với dân số hơn 313 triệu người (năm 2005) diện tích 7 triệu km². Vậy mật độ dân số trung bình của khu vực Tây Nam Á là 313/7 = 44,7 người / km²
->Chọn đáp án A
Lời giải
->nhận định ngoại thương của Hoa Kì “Chiếm khoảng 21% tổng giá trị ngoại thương thế giới” là không đúng.
->Chọn đáp án D
Lời giải
->Chọn đáp án C
Lời giải
->Chọn đáp án A
Lời giải
->Chọn đáp án B
Lời giải
->Chọn đáp án A
Lời giải
->Chọn đáp án D
Lời giải
->Chọn đáp án A
Lời giải
->Chọn đáp án D
Lời giải
->Chọn đáp án B
1655 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%