Chuyên đề KTPL 11 Cánh diều Bài 8: Một số quy định của pháp luật dân sự về hôn nhân và gia đình, thừa kế di sản có đáp án
19 người thi tuần này 4.6 529 lượt thi 15 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
19 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 17 có đáp án
14 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án
13 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
9 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
17 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều Bài 17 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Một số quy định cơ bản của pháp luật dân sự về hôn nhân và gia đình:
+ Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về nhân thân và tài sản.
+ Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản giữa các thành viên trong gia đình được pháp luật tôn trọng và bảo vệ.
- Một số quy định cơ bản của pháp luật dân sự về thừa kế tài sản:
+ Thừa kế là việc dịch chuyển tài sản của người đã mất cho người còn sống theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.
+ Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
+ Thừa kế di sản có hai hình thức: thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.
Lời giải
♦ Yêu cầu a) Trong trường hợp 1, quyền và nghĩa vụ nhân thân giữa vợ và chồng đã bị vi phạm. Cụ thể là:
+ Ông M có thái độ phân biệt giới tính theo hướng: ưu tiên và đề cao vai trò của các thành viên nam trong gia đình.
+ Ông M tỏ thái độ không đồng tình, không cho phép bà N đi làm để phụ giúp thêm kinh tế cho gia đình.
+ Giữa ông M và bà N thiếu sự thấu hiểu, cảm thông với nhau, hai ông bà thường xuyên cãi vã, bất đồng quan điểm về nhiều vấn đề trong cuộc sống hôn nhân.
♦ Yêu cầu b) Trong trường hợp 2:
- Tài sản chung của vợ chồng A và B là 700 triệu đồng. Trong đó có:
+ 500 triệu đồng là khối tài sản chung được xác lập khi họ mới kết hôn.
+ 200 triệu đồng là tài sản chung được hình thành sau 3 năm kết hôn (lưu ý: B dùng hết tiền lương của mình để chi tiêu cho sinh hoạt trong gia đình; A dùng tiền lương để kinh doanh, tích lũy cho gia đình. Do đó, khoản lợi tức 200 triệu là tài sản chung của A và B)
- Tổng số tài sản riêng của A là: 550 triệu đồng. Trong đó:
+ 200 triệu đồng là tài sản riêng do A thừa kế của bố mẹ.
+ 350 triệu đồng là tài sản riêng trong khối tài sản chung của vợ chồng A.
Lời giải
♦ Yêu cầu a) Phân tích trường hợp 1:
- Căn cứ pháp luật:
+ Khoản 1 Điều 75 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: Con có quyền có tài sản riêng. Tài sản riêng của con bao gồm tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng, thu nhập do lao động của con, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của con và thu nhập hợp pháp khác.
+ Khoản 1 và 2 Điều 76 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:
▪ Con từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý.
▪ Tài sản riêng của con do cha mẹ hoặc người khác quản lý được giao lại cho con khi con từ đủ 15 tuổi trở lên.
- Dữ liệu từ trường hợp 1:
+ Số tiền 100 triệu đồng là tài sản riêng của N, được hình thành từ việc ông bà nội tặng riêng cho N.
+ Bạn N đã 16 tuổi.
=> Kết luận: bạn N có quyền tự quản lí số tiền của mình.
♦ Yêu cầu b) Thông tin 2 đề cập đến quyền và nghĩa vụ nhân thân giữa cha mẹ và con.
♦ Yêu cầu c) Trong trường hợp 2, quyền và nghĩa vụ của ông bà với cháu được thể hiện ở việc: ông Q và bà S đã chăm sóc, nuôi dưỡng cháu P trong thời gian chị L sang Liên bang Nga làm việc.
Lời giải
- Theo điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014: trong trường hợp 2 vợ chồng cùng yêu cầu li hôn, nếu xét thấy hai bên thực sự tự nguyện li hôn và đã thỏa thuận về chia tài sản, việc chăm nom, chăm sóc, giáo dục con,.. thì tòa án công nhận thuận tình li hôn.
- Áp dụng điều luật này vào tình huống trên, có thể thấy: anh P và chị H là thuận tình li hôn, vì: khi anh P làm đơn xin li hôn thì cũng nhận được sự đồng ý của chị H.
Lời giải
♦ Yêu cầu a) Phân tích trường hợp 1:
- Điều 609 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình => do đó, anh A có quyền lập di chúc và để lại tài sản của mình cho tổ chức bảo trợ trẻ em.
- Điểm a) Khoản 1 Điều 644 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ/ chồng vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản => Vì vậy, chị B (vợ anh A) và hai con của anh A (4 tuổi và 6 tuổi) vẫn được quyền hưởng một phần di sản của anh A, dù họ không có tên trong di chúc của anh A.
♦ Yêu cầu b) Những người được hưởng thừa kế trong trường hợp 2 bao gồm:
+ Vợ của ông T (nếu bà này còn sống).
+ 3 người con của ông T.
♦ Yêu cầu c)
- Thừa kế là việc dịch chuyển tài sản của người đã mất cho người còn sống. Tài sản mà người đã mất để lại gọi là di sản thừa kế (di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác).
- Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình, để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.
- Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác và quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
♦ Yêu cầu d) Trường hợp 3 không nói về thừa kế di sản, vì:
+ Di sản thừa kế được hiểu là tài sản mà người đã mất để lại.
+ Trong trường hợp 3, ông H và bà K chưa qua đời, nên phần tài sản mà hai ông bà tặng cho các con không được gọi là di sản thừa kế.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
106 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%