Giải SGK KTPL 11 Cánh Diều Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội (có đáp án)
26 người thi tuần này 4.6 362 lượt thi 13 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
19 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 17 có đáp án
14 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án
13 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
9 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
17 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều Bài 17 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Một số văn bản quy phạm pháp luật đề cập đến bình đẳng giới:
+ Luật bình đẳng giới năm 2006.
+ Bộ luật lao động năm 2019.
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
+ ….
Lời giải
♦ Yêu cầu a) Thực hiện mục tiêu bình đẳng giới sẽ:
+ Tạo ra sự công bằng và bình đẳng khi đối xử giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình;
+ Tạo ra cơ hội như nhau cho nam và nữ trong phát triển kinh tế - xã hội và phát triển nguồn nhân lực;
+ Tạo ra một xã hội công bằng và bình đẳng về giới tính,...
♦ Yêu cầu b) Tình trạng bất bình đẳng giới nếu được giải quyết sẽ mang lại nhiều lợi ích: tăng cường sự phát triển kinh tế; tăng cường sức khoẻ cộng đồng; giảm từ lệ mắc các bệnh liên quan đến giới; mọi người đều có cơ hội và được đối xử công bằng, không phân biệt giới tính; tăng cường sự đoàn kết và thống nhất giữa các giới, tạo ra một môi trường hoà bình và ổn định hơn cho quốc gia; đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững,…
♦ Yêu cầu c)
- Biểu hiện: Không có phân biệt giới tính; không có ai được xem là người mạnh hơn hay yếu hơn vì giới tính, mọi người đều quan trọng như nhau.
- Ý nghĩa: Tạo môi trường làm việc và cuộc sống hoà đồng, cân bằng giữa các thành viên trong gia đình, áp lực trong cuộc sống được san sẻ; giảm bớt căng thẳng và mâu thuẫn; tăng cường sự tự tin và độc lập của người phụ nữ, giúp họ có thể đóng góp vào sự phát triển của xã hội…
Lời giải
♦ Yêu cầu a) Biểu hiện của bình đẳng giới trong thông tin 2 và trường hợp: sNam nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội; bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức; bình đẳng trong xây dựng quy chế, quy định của cơ quan; trong tự ứng cử và giới thiệu đại biểu vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân,...
♦ Yêu cầu b) Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong thông tin 2: Nhà nước xây dựng và ban hành khung pháp lí để đảm bảo quyền của phụ nữ trong các lĩnh vực, đặc biệt là trong tổ chức Quốc hội.
♦ Yêu cầu c) Một số quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị:
- Quy định về đảm bảo tỷ lệ tối thiểu 35% ứng cử viên là nữ (Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân).
- Bảo đảm bình đẳng giới là là một trong các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Chính phủ, quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong bảo đảm quyền bình đẳng nam, nữ về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và gia đình (Luật tổ chức chính phủ).
- Đại biểu Quốc hội bình đẳng trong thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội (Luật tổ chức Quốc hội)…
Lời giải
♦ Yêu cầu a) Pháp luật nước ta quy định về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động bao gồm:
+ Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường và nguồn lao động.
+ Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác.
♦ Yêu cầu b) Giải thích để ông T hiểu: Pháp luật quy định doanh nghiệp tư nhân sử dụng nhiều lao động nữ sẽ được ưu đãi về thuế, quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động giúp cho mọi người đều có cơ hội làm việc theo đúng năng lực và được hưởng lợi ích xứng đáng với công việc đã làm.
♦ Yêu cầu c) Hành vi của Giám đốc Công ty xuất nhập khẩu X là sai: Pháp luật quy định nam và nữ đều bình đẳng về chuyên môn, công việc,...
Lời giải
♦ Yêu cầu a)
- Trường hợp 1: bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.
- Trường hợp 2: bình đẳng trong việc hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
- Trường hợp 3: bình đẳng trong tham gia các hoạt động thể thao.
- Trường hợp 3: bình đẳng trong tham gia các hoạt động văn hóa.
♦ Yêu cầu b) Ví dụ: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia các hoạt động giáo dục, truyền thông về chăm sóc sức khỏe, sức khỏe sinh sản và sử dụng các dịch vụ y tế; bình đẳng trong lựa chọn, quyết định sử dụng biện pháp tránh thai, biện pháp an toàn khi quan hệ tình dục, phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
72 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%