Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
19 lượt thi câu hỏi 45 phút
3529 lượt thi
Thi ngay
26 lượt thi
9 lượt thi
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Công thức hoá học của acid có trong dịch vị dạ dày là
A. CH3COOH.
B. H2SO4.
C. HNO3.
Câu 6:
Công thức hoá học của potassium hydroxide là
A. NaOH.
B. Ca(OH)2.
C. KOH.
Câu 7:
Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó là
A. Fe2O3.
B.CaO.
C. Na2O.
Câu 8:
Câu 9:
Khối lượng nước trong ống đong được tính theo công thức
A. m = m1 – m2.
B. m = m2 – m1.
C. m = m1 + m2.
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Câu 14:
Đòn bẩy trong hình bên là thanh cứng AB có thể quay tự do quanh trục O (điểm tựa), đang ở trạng thái cân bằng. Để làm thanh AB quay thì cần tác dụng một lực có phương
A. dọc theo thanh AB.
B. thẳng đứng và không đi qua O.
C. đi qua trục quay O.
Câu 15:
Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất.
A. Trường hợp 4.
B. Trường hợp 3.
C. Trường hợp 2.
Câu 16:
a. Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học?
Câu 17:
a. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
(1) ? + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
(2) NaOH + ? → Al(OH)3 + Na2SO4
Câu 18:
Em hãy quan sát các hình đòn bẩy và chỉ ra các điểm 1, 2, 3 trong hình tương ứng với các vị trí nào trong cấu tạo của đòn bẩy.
Câu 19:
a. Em hãy cho biết khoảng cách từ trục quay tới hai lực có tác dụng làm quay trong hình dưới đây.
4 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com