Đề thi giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3

19 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 30 câu hỏi 45 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Câu 1: Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa được gọi là

Lời giải

Chọn A.

Câu 2

“Những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

Lời giải

Chọn D.

Câu 3

Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?

Lời giải

Chọn A.

Câu 4

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?

Lời giải

Chọn B.

Câu 5

Trong nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng cũng luôn ganh đua với nhau để

Lời giải

Chọn D.

Câu 6

Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà

Lời giải

Chọn C.

Câu 7

Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định được gọi là

Lời giải

Chọn B.

Câu 8

Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường giảm xuống thì các doanh nghiệp thường có xu hướng 

Lời giải

Chọn D.

Câu 9

Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp. Trong bối cảnh khan hiếm nguồn nguyên liệu, giá cả các yếu tố sản xuất tăng cao, một số doanh nghiệp phải tăng chi phí để mua đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất. Một số doanh nghiệp khác chấp nhận tình trạng sản xuất gián đoạn do không chuẩn bị đủ nguyên liệu đầu vào.

Lời giải

Chọn A.

Câu 10

Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp. Trong bối cảnh thị trường dầu mỏ thế giới biến động làm giá xăng dầu tăng lên, với mức thu nhập không đổi, nhiều người tiêu dùng ở thành phố đã phải cân nhắc khi sử dụng phương tiện giao thông. Thay vì sử dụng phương tiện ô tô, xe máy cá nhân hoặc taxi, nhiều người đã lựa chọn dùng phương tiện công cộng như xe buýt.

Lời giải

Chọn C.

Câu 11

Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI < 10%) được gọi là tình trạng

Lời giải

Chọn A.

Câu 12

Tình trạng siêu lạm phát được xác định khi

Lời giải

Chọn B.

Câu 13

Tình trạng lạm phát không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

Lời giải

Chọn C.

Câu 14

Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?

Lời giải

Chọn B.

Câu 15

Thất nghiệp là tình trạng người lao động

Lời giải

Chọn B.

Câu 16

Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với xã hội?

Lời giải

Chọn D.

Câu 17

Doanh nghiệp A tạm ngưng sản xuất do thiếu đơn hàng, chị P phải nghỉ việc và không tìm được việc làm khác trong tình hình kinh tế thành phố đang đình trệ. Chị mong chờ doanh nghiệp A hồi phục sản xuất, tuyển dụng lại lao động tạm nghỉ việc để chị lại có được việc làm như trước.

Lời giải

Chọn C.

Câu 18

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

Lời giải

Chọn B.

Câu 19

Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội được gọi là

Lời giải

Chọn A.

Câu 20

Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tới tình trạng nào?

Lời giải

Chọn B.

Câu 21

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?

Lời giải

Chọn D.

Câu 22

Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?

Thông tin. Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5% so với năm 2000. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% và khu vực dịch vụ tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kì. Số liệu còn cho thấy đã có sự chuyển dịch của lao động khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ; đưa tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ lên 35,6%, ở mức cao nhất kể từ năm 2000 đến nay.

Lời giải

Chọn A.

Câu 23

Việc làm là

Lời giải

Chọn B.

Câu 24

Thị trường lao động được cấu thành bởi 3 yếu tố là:

Lời giải

Chọn B.

Câu 25

Trong hoạt động sản xuất, lao động được coi là

Lời giải

Chọn A.

Câu 26

Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?

Thông tin. Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.

Lời giải

Chọn C.

Câu 27

Trong nền kinh tế thị trường, việc làm

Lời giải

Chọn C.

Câu 28

Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào?

Lời giải

Chọn A.

Câu 29

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với các quan điểm sau đây? Vì sao?

a. Để giải quyết việc làm, Nhà nước phải tạo ra các điều kiện thuận lợi cho người lao động tự tạo việc làm.

b. Chính quyền địa phương phải có trách nhiệm giải quyết việc làm cho người thất nghiệp ở địa phương.

c. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm môi giới, giới thiệu việc làm cho người lao động.

d. Người lao động giữ vai trò quan trọng nhất trong việc giải quyết thất nghiệp.

Lời giải

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Gợi ý:

a. Đồng tình, trong thực tiễn để giải quyết việc làm cho người lao động, Nhà nước đã thực hiện rất nhiều giải pháp như: hỗ trợ kết nối cung – cầu trên thị trường lao động, hỗ trợ người sử dụng lao động phát triển sản xuất kinh doanh tạo việc làm cho người lao động; tập trung đào tạo nâng cao chất lượng lao động... đồng thời tạo ra các điều kiện thuận lợi để người lao động tự tạo việc làm.

b. Không đồng tình, vì chính quyền địa phương chỉ có trách nhiệm hỗ trợ người thất nghiệp như: thống kê tỉ lệ thất nghiệp tại địa phương, tìm kiếm thông tin, hỗ trợ người lao động tự tạo việc làm và tim kiếm việc làm để giải quyết thất nghiệp.

c. Đồng tình, vì trung tâm dịch vụ việc làm có chức năng thực hiện tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động, cung cấp thông tin thị trường lao động cho người lao động.

d. Đổng tỉnh, vì có lao động thì con người mới tạo ra nguồn thu nhập để nuôi sống bản thân và gia đình, đóng góp vào sự phát triển của đất nước, nên chỉ người lao động mới biết được rõ nhất vai trò của lao động với bản thân, biết bản thân cần gì, muốn gì, làm được gì... để tìm kiếm việc làm phù hợp.

Câu 30

Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy đưa ra lời khuyên cho nhân vật trong trường hợp sau:

Trường hợp. Với mơ ước trở thành công dân toàn cầu để có thể làm việc ở bất cứ nơi đâu, bạn A chỉ tập trung vào học ngoại ngữ.

Lời giải

Gợi ý: Với mơ ước trở thành công dân toàn cầu để có thể làm việc ở bất cứ nơi đâu, bạn A chỉ tập trung vào học ngoại ngữ thôi thì chưa đủ. Vì để trở thành công dân toàn cầu cần nhiều kĩ năng và các kiến thức khác nên A cần trau dồi toàn diện các kiến thức, kĩ năng.

4.6

193 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%