Đề thi giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

43 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 30 câu hỏi 45 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

“Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

Lời giải

Đáp án: A

Câu 2

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “…….. là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội”.

Lời giải

Đáp án: D

Câu 3

Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?

Lời giải

Đáp án: A

Câu 4

Trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể sản xuất luôn phải cạnh tranh, giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm

Lời giải

Đáp án: C

Câu 5

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?

Lời giải

Đáp án: B

Câu 6

Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định được gọi là

Lời giải

Đáp án: A

Câu 7

Cầu là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà

Lời giải

Đáp án: D

Câu 8

Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào?

Lời giải

Đáp án: A

Câu 9

Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:

Trường hợp. Vào thời điểm gần Tết Trung thu năm 2022, thị trường bánh trung thu trở nên sôi động. Nhu cầu đa dạng về chủng loại, mẫu mã bánh trung thu và xu thế tăng giá bán là những yếu tố thúc đẩy các nhà sản xuất tập trung nguồn lực cho sản phẩm này. Ngoài số doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo với dây chuyền sản xuất hiện đại, công suất lớn chuyển sang làm bánh trung thu theo thời vụ, nhiều cơ sở sản xuất theo kiểu thủ công, qui mô nhỏ hơn, như các hộ cá thể trong các làng nghề truyền thống cũng gia nhập thị trường.

Câu hỏi: Lượng cung bánh Trung thu cho thị trường ở nước ta năm 2022 không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

Lời giải

Đáp án: B

Câu 10

Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp. Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập bình quân của người dân tăng lên. Điều này làm cho cầu tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông thường của họ cũng tăng lên. Tuy nhiên, khi các hoạt động kinh tế gặp khó khăn do tác động của thiên tai và sự bất ổn của thị trường thế giới, nền kinh tế rơi vào suy thoái. Hệ quả là nhiều người mất việc làm, mức thu nhập trung bình giảm xuống. Trong bối cảnh đó, người tiêu dùng phải cân nhắc hơn trước khi mua các hàng hoá, dịch vụ.

Lời giải

Đáp án: A

Câu 11

Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% £ CPI < 1.000%) được gọi là tình trạng

Lời giải

Đáp án: B

Câu 12

Trong điều kiện lạm phát thấp,

Lời giải

Đáp án: A

Câu 13

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến lạm phát, ngoại trừ việc

Lời giải

Đáp án: B

Câu 14

Để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy, nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây?

Lời giải

Đáp án: A

Câu 15

Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là

Lời giải

Đáp án: A

Câu 16

Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với các doanh nghiệp?

Lời giải

Đáp án: B

Câu 17

Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:

Trường hợp. Ông B không đáp ứng được yêu cầu của việc làm mới khi doanh nghiệp chuyển đổi sang quy trình sản xuất hiện đại nên phải nghỉ việc.

Lời giải

Đáp án: B

Câu 18

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

Lời giải

Đáp án: D

Câu 19

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……..là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội”.

Lời giải

Đáp án: A

Câu 20

Thị trường lao động được cấu thành bởi 3 yếu tố là:

Lời giải

Đáp án: B

Câu 21

Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là

Lời giải

Đáp án: C

Câu 22

Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay chú trọng vào

Lời giải

Đáp án: B

Câu 23

Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?

Thông tin. Trong quý I năm 2022, trong tổng số 50 triệu lao động có việc làm tại Việt Nam, lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng 38,7%, tương đương 19,4 triệu người, lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng 33,5%, tương dương 16,8 triệu người, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng 27,8%, tương đương 13,9 triệu người. So với quý trước và cùng kì năm trước, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đều giảm lần lượt là 426,8 nghìn người và 192,2 nghìn người; lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 82,7 nghìn người so với quý trước nhưng tăng 661,3 nghìn người so với cùng kì năm trước; lao động trong ngành dịch vụ tăng mạnh so với quý trước (gần 1,5 triệu người) nhưng vẫn thấp hơn so với cùng kì năm trước 336,8 nghìn người.

Lời giải

Đáp án: A

Câu 24

Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng nào?

Lời giải

Đáp án: A

Câu 25

Trong hoạt động sản xuất, lao động được coi là

Lời giải

Đáp án: A

Câu 26

Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?

Thông tin. Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.

Lời giải

Đáp án: C

Câu 27

Trong nền kinh tế thị trường, việc làm

Lời giải

Đáp án: C

Câu 28

Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào?

Lời giải

Đáp án: A

Câu 29

Em tán thành hay không tán thành với các ý kiến sau? Vì sao?

a. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.

b. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.

c. Lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.

d. Lạm phát luôn ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế.

Lời giải

Đáp án:

-Ý kiến a) Không tán thành. Vì: lạm phát là do mức chung của nền kinh tế tang chứ không phải do giá của một vài hang hóa tăng.

-Ý kiến b) Tán thành, vì lạm phát tang cao, đồng tiền nội tệ mất giá trong khi mức lãi suất tiền gửi vẫn giữ nguyên, chứng tỏ người gửi tiền bị thiệt.

-Ý kiến c) Tán thành, vì lạm phát tăng cao nghĩa là để mua được một đơn vị hang hóa phải mất một lượng tiền lớn hơn, nghĩa là đồng tiền quốc gia bị mất giá.

-Ý kiến d) Không tán thành. Vì khi lạm phát vừa phải thì có tác dụng tích cực, kích thích sản xuất phát triển và không ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội.

Câu 30

Em hãy đưa ra lời khuyên cho nhân vật trong trường hợp sau:

Trường hợp. Bạn B đang học lớp 11. Từ nhỏ, bạn đã có niềm đam mê với công nghệ, mong muốn trở thành một kĩ sư công nghệ thông tin nhưng bố mẹ không ủng hộ vì muốn bạn theo học đại học Y để trở thành bác sĩ.

Lời giải

Đáp án:

- Gợi ý: Bạn B nên thẳng thắn trao đổi ước mơ và đam mê của mình với bố mẹ, học tập chăm chỉ, kiên trì theo đuổi mục iêu để chứng minh cho bố mẹ thấy lựa chọn của mình là đings và phù hợp với khả năng, nguyện vọng của bản thân.

4.6

194 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%