13 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 3 có đáp án
46 người thi tuần này 4.6 1.7 K lượt thi 13 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
30 câu trắc nghiệm KTPL 11 Bài 6: Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự có đáp án
13 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
45 câu trắc nghiệm KTPL 11 Bài 7: Một số chế đinh của pháp luật dân sự về hợp đồng dân sự nghĩa vụ dân sự, sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ có đáp án
Bộ 7 đề thi giữa kì 1 KTPL 11 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Bài tập trắc nghiệm Cuối kì 1 KTPL 11 Cánh diều (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài tập tự luyện
Bộ 7 đề thi giữa kì 1 KTPL 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
50 câu trắc nghiệm KTPL 11 Bài 1: Những tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Cuối kì 1 KTPL 11 Chân trời sáng tạo (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài tập tự luyện
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Tăng trưởng.
B. Lạm phát.
C. Khủng hoảng.
D. Suy thoái.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
- Lạm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định.
Câu 2
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát.
D. lạm phát nghiêm trọng.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
- Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, có thể phân chia lạm phát thành 3 loại là:
+ Lạm phát vừa phải: mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% - dưới 10%). Trong điều kiện lạm phát thấp, giá cả thay đổi chậm, nền kinh tế được coi là ổn định.
+ Lạm phát phi mã: mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% - 1.000%), gây bất ổn nghiêm trọng trong nền kinh tế.
+ Siêu lạm phát: giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (>1.000%), nền kinh tế lâm vào khủng hoảng.
Câu 3
A. mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <10%).
>B. đồng tiền mất giá nghiêm trọng, nền kinh tế rơi vào trạng thái khủng hoảng.
C. mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% CPI < 1000%).
>D. giá cả tăng lên với tốc độ nhanh, đồng tiền mất giá nghiêm trọng (1000% CPI).
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tình trạng lạm phát phi mã được xác định khi mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% CPI < 1000%).
>Câu 4
A. Lạm phát vừa phải.
B. Lạm phát phi mã.
C. Siêu lạm phát.
D. Lạm phát nghiêm trọng.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
- Giai đoạn 2016 - 2021, tình trạng lạm phát tại Việt Nam ở mức vừa phải (mức độ tăng của giá cả ở một con số).
Câu 5
A. lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
B. giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
C. tổng cầu của nền kinh tế tăng.
D. chi phí sản xuất tăng cao.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
- Các nguyên nhân dẫn đến lạm phát:
+ Chi phí sản xuất (nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, nhân công, thuế,…) tăng cao.
+ Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
+ Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
Câu 6
A. Chi phí sản xuất tăng cao.
B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
D. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
B. không có tác động gì tới nền kinh tế.
C. kích thích sản xuất kinh doanh phát triển.
D. đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
B. Mức sống của người dân giảm sút.
C. Giảm tình trạng phân hóa giàu - nghèo.
D. Thu nhập thực tế của người lao động giảm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. Các doanh nghiệp giảm quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
B. Các doanh nghiệp tăng cường đầu tư, cải tiến trang thiết bị.
C. Các doanh nghiệp tăng quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
D. Các doanh nghiệp tăng cường tuyển dụng lao động có tay nghề cao.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.
B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
C. Giảm mức cung tiền.
D. Tăng thuế.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. giảm thuế.
B. giảm mức cung tiền.
C. giảm lãi suất tiền gửi.
D. tăng chi tiêu ngân sách.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
C. Tình trạng lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.
D. Lạm phát tăng cao có tác động xấu đến đời sống kinh tế và xã hội.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
C. Tình trạng lạm phát luôn tác động tiêu cực đến nền kinh tế đất nước.
D. Tình trạng lạm phát không ảnh hưởng gì đến đời sống của người dân.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.