Bài 3: Tỉ lệ bản đồ
49 người thi tuần này 4.0 13.4 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 6 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 1) (có đáp án)
15 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
Trắc nghiệm Đại Lí 6 Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất có đáp án
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 20: ( có đáp án ) Hơi nước trong không khí. Mưa (phần 2)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 6 Học kì 2 (Lần 2 - Đề 1) (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 13: (có đáp án) Địa hình bề mặt Trái Đất (phần 2)
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 14: (có đáp án) Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.
Lời giải
- Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.
- Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.
- Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.
Lời giải
- Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m
- Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m
- Chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng) là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m
Lời giải
Tỉ lệ bản đồ cho biết các khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.
Lời giải
- Nếu tỉ lệ bản đồ: 1: 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 200 000 = 1 000 000 cm = 10 km.
- Nếu tỉ lệ bản đồ: 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm X 6 000 000 = 30 000 000 cm = 300 km.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo