Bài 33: Điều chế khí hidro - Phản ứng thế
21 người thi tuần này 4.6 10.6 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 12 (có đáp án): Sự biến đổi chất
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 22 (có đáp án): Tính theo phương trình hóa học
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 19 (có đáp án): Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 13 (có đáp án): Phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 20 (có đáp án): Tỉ khối của chất khí
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Phản ứng hóa học điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là: a) và c)
Lời giải
Phản ứng a) 2Mg + O2 → 2MgO. Phản ứng oxi hóa khử ( phản ứng hóa hợp).
Phản ứng b) là phản ứng oxi- hóa khử (phản ứng phân hủy).
Phản ứng c) là phản ứng thế.
Lời giải
Vì khí O2 (M =32) nặng hơn không khí (M=29) nên khi thu khí oxi ta có thể để ống nghiệm nghiêng hoặc để đứng còn khí H2 nhẹ hơn không khí nên khi thu khí phải úp ngược ống nghiệm không được để đứng ống nghiệm.
Lời giải
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Theo phương trình (3) mFe cần dùng: 56.0,1 = 5,6g.
Theo phương trình (4) mZn cần dùng: 65.0,1 = 6,5g.
Lời giải
Phương trình hóa học của phản ứng:
So sánh tỉ lệ ⇒ Fe dư
Theo PT nFe (pư) = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ nFe dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 mol
mFe dư = 0,15. 56 = 8,4g.
Do khối lượng Fe dư nên tính thể tích khí H2 theo số mol H2SO4.
nH2 = nH2SO4 = 0,25 mol
Vkhí = 0,25 . 22,4 = 5,6l.