Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro
29 người thi tuần này 4.6 10.4 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 37 (có đáp án): Axit - Bazơ - Muối
Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 3: Mol và tính toán hóa học (Đề 2)
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 29 (có đáp án): Bài luyện tập 5
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 27 (có đáp án): Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 12 (có đáp án): Sự biến đổi chất
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 11 (có đáp án): Bài luyện tập 2
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O.
b) HgO + H2 → Hg + H2O.
c) PbO + H2 → Pb + H2O.
Lời giải
Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, có thể làm nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi - hidro để hàn cắt kim loại. Đó là vì khí hiđro cháy, sinh ra một lượng nhiệt lớn hơn nhiều lần so với cùng lượng nhiên liệu khác.
Là nguồn nhiên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.
Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.
Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì là khí nhẹ nhất.
Lời giải
Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì chiếm oxi của chất khác, CuO có tính oxi hoá vì nhường oxi cho chất khác.
Lời giải
nCuO = = 0,6 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng khử CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O.
nCu = 0,6mol.
mCu = 0,6 .64 = 38,4g.
Theo phương trình phản ứng trên:
nH2 = 0,6 mol
VH2 = 0,6 .22,4 = 13,44 lít.
Lời giải
nHgO = = 0,1 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng khử HgO:
HgO + H2 → Hg + H2O
nHg = 0,1 mol.
mHg = 0,1 .201 = 20,1g.
nH2 = 0,1 mol.
VH2 = 0,1 .22,4 =2,24l.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.