Bài 10: Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch - SBT KHTN 6
1317 lượt thi câu hỏi
Danh sách câu hỏi:
Câu 5:
Thành phần trên bao bì của một loại nước khoáng được chỉ ra trong bảng dưới đây
Bicarbonate (HCO3-) | 2800 – 330 mg/l |
Sodium (Na+) | 95 – 130 mg/l |
Calcium (Ca2+) | 11 – 17 mg/l |
Magnesium (Mg2+) | 3 – 6 mg/l |
Potassium (K+) | 2 – 3 mg/l |
Fluoride (F-) | < 0,5 mg/l |
Iot (I-) | < 0,01 mg/l |
TDS | 310 – 360 mg/l |
a) Thành phần của nước khoáng và nước tinh khiết khác nhau như thế nào?
b) Nước khoáng và nước tinh khiết có tính chất gì giống nhau?
c) Biết rằng một số chất tan trong nước khoáng có lợi cho cơ thể. Theo em, nước khoáng hay nước tinh khiết, uống loại nào tốt hơn.
Câu 6:
Hãy hoàn thành thông tin theo mẫu ở bảng sau:
Mẫu vật | Thành phần | Chất tinh khiết | Hỗn hợp đồng nhất | Hỗn hợp không đồng nhất |
Nước cất | Nước | x |
|
|
Thép | Sắt, carbon,... |
| x |
|
Thìa bạc |
|
|
|
|
Khí oxygen |
|
|
|
|
Không khí |
|
|
|
|
Nước cam |
|
|
|
|
Câu 8:
a) Sử dụng các dụng cụ và những chất thích hợp, hãy nêu cách thực hiện để thu được ba hỗn hợp trong ba cốc như yêu cầu dưới đây.
Chuẩn bị | Tiến hành | Sản phẩm |
|
| Dung dịch đường ăn |
|
| Huyền phù bột sắn |
|
| Nhũ tương dầu giấm |
b) Dựa trên đặc điểm nào của các hỗn hợp trên để nhận diện chúng là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương.
Câu 11:
Hãy so sánh thời gian hòa tan lần lượt cùng một lượng đường và nước ở các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 | Thí nghiệm 2 | Thí nghiệm 3 | Thí nghiệm 4 |
- Nước lạnh - Đường nghiền nhỏ | - Nước lạnh - Đường viên | - Nước nóng - Đường nghiền nhỏ | - Nước nóng - Đường nghiền nhỏ - Khuấy đều |
Các yếu tố nào làm cho quá trình hòa tan đường diễn ra nhanh hơn?
263 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%