Giải SBT Tiếng anh 10 I-Learn Smart Word Unit 1. Lesson 2 có đáp án

27 người thi tuần này 4.6 1.8 K lượt thi 27 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

610 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)

24.8 K lượt thi 35 câu hỏi
214 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)

24.5 K lượt thi 35 câu hỏi
188 người thi tuần này

80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn

2.6 K lượt thi 80 câu hỏi
176 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)

24.4 K lượt thi 34 câu hỏi
175 người thi tuần này

69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment

2 K lượt thi 69 câu hỏi
165 người thi tuần này

Kiểm tra - Unit 9

11.1 K lượt thi 45 câu hỏi
139 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)

24.4 K lượt thi 35 câu hỏi
134 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)

24.4 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Unscramble the words. (Sắp xếp lại các từ.)

Unscramble the words. (Sắp xếp lại các từ.) (ảnh 1)

Lời giải

1. helpful

2. untidy

3. selfish

4. kind

5. intelligent

6. lazy

7. easygoing

8. unreliable

Hướng dẫn dịch:

1. hữu ích

2. bừa bộn

3. ích kỷ

4. tốt bụng

5. thông minh

6. lười biếng

7. dễ tính

8. không đáng tin cậy

Câu 2

Fill in the blanks using the words in Task a. (Điền vào ô trống sử dụng các cụm từ ở Phần a.)

1. I like my mom because she is never angry or stressed. She is always relaxed and …

Lời giải

1. easygoing

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích mẹ tôi vì bà không bao giờ tức giận hay căng thẳng. Cô ấy luôn thoải mái và dễ tính.

Câu 3

2. Lucy is …, so she always thinks about other people.

Lời giải

2. kind

Hướng dẫn dịch:

2. Lucy tốt bụng nên luôn nghĩ cho người khác.

Câu 4

3. James learns Spanish very quickly and speaks it much better than all his friends. I think he’s very …

Lời giải

3. intelligent

Hướng dẫn dịch:

3. James học tiếng Tây Ban Nha rất nhanh và nói nó tốt hơn nhiều so với tất cả bạn bè của anh ấy. Tôi nghĩ anh ấy rất thông minh.

Câu 5

4. Martin only thinks about himself and what makes him happy. I think he’s quite …

Lời giải

4. selfish

Hướng dẫn dịch:

4. Martin chỉ nghĩ về bản thân và điều gì khiến anh ấy hạnh phúc. Tôi nghĩ anh ấy khá ích kỷ.

Câu 6

5. My brother is really … His bedroom is messy, and he doesn’t clean it up.

Lời giải

5. untidy

Hướng dẫn dịch:

5. Anh trai tôi thực sự rất bừa bộn. Phòng ngủ của anh ấy bừa bộn và anh ấy không dọn dẹp.

Câu 7

6. He doesn’t do his homework because he’s …

Lời giải

6. lazy

Hướng dẫn dịch:

6. Anh ấy không làm bài tập về nhà vì anh ấy lười biếng.

Câu 8

7. My friend said he would meet me at 7 p.m, but he never came or called me. He’s just so …

Lời giải

7. unreliable

Hướng dẫn dịch:

7. Bạn của tôi nói rằng anh ấy sẽ gặp tôi lúc 7 giờ tối, nhưng anh ấy không bao giờ đến hoặc gọi cho tôi. Anh ấy thật không đáng tin cậy.

Câu 9

8. When I can’t do my homework, my friend, David, shows me what to do. I think he is very …

Lời giải

8. helpful

Hướng dẫn dịch:

8. Khi tôi không thể làm bài tập về nhà, bạn tôi, David, chỉ cho tôi những việc phải làm. Tôi nghĩ anh ấy rất hữu ích.

Câu 10

Read the article and choose the best headline. (Đọc bài báo và chọn tiêu đề hay nhất.)

Hướng dẫn dịch:

Tim Blake, ngày 5 tháng 5

Chúng tôi đã bắt chuyện với Madison Brown, con gái của huyền thoại ca hát Alice Brown, để tìm hiểu cảm giác có một người mẹ nổi tiếng.

Mẹ của bạn thích gì?

Tôi biết cô ấy thực sự nổi tiếng, nhưng cô ấy chỉ là Mẹ đối với tôi. Cô rửa bát đĩa và dọn dẹp xung quanh nhà. Cô ấy thực sự tốt bụng và hay giúp đỡ , vì vậy cô ấy thích làm những việc cho người khác.

Bạn có muốn trở thành ca sĩ khi bạn lớn hơn?

Không hẳn vậy. Tôi muốn trở thành một kiến trúc sư giống như bố tôi vì tôi nghĩ ông ấy thực sự thông minh. Anh ấy giành được rất nhiều giải thưởng cho những công trình do anh ấy thiết kế. Anh ấy cũng thực sự đáng tin cậy. Nếu tôi cần sự giúp đỡ của anh ấy, anh ấy luôn ở bên tôi.

Còn anh trai của bạn thì sao?

Johns muốn trở thành một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng. Anh cho rằng tất cả những gì ca sĩ làm là đi ăn, đi chơi ở những khách sạn đắt tiền, sau đó lên sân khấu và hát một chút. Thành thật mà nói với bạn, John khá lười biếng. Anh ấy cũng rất bừa bộn, vì vậy phòng ngủ của anh ấy luôn thực sự bừa bộn. Kinh quá!

Bạn và mẹ bạn thích làm gì cùng nhau?

Cô ấy thường xuyên đi vắng, vì vậy khi cô ấy ở nhà, tôi khá ích kỷ về việc chúng tôi dành thời gian cho "mẹ và con gái" bên nhau. Chúng tôi đi mua sắm và ăn trưa và chỉ đi chơi cùng nhau. Tôi biết tôi có thể nói chuyện với cô ấy về bất cứ điều gì vì cô ấy thực sự dễ tính.

Read the article and choose the best headline. (Đọc bài báo và chọn tiêu đề hay nhất.) (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án: 3

Câu 11

Now read and answer the questions. (Bây giờ đọc và trả lời câu hỏi.)

1. Why does Madison think her mom is helpful?

Lời giải

1. Because she likes doing things for other people.

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao Madison nghĩ rằng mẹ cô ấy là người hữu ích?

Câu 12

2. Why does Madison think her dad is reliable?  

Lời giải

2. Because if she needs her father's help, he’s always there for her.

Hướng dẫn dịch:

2. Tại sao Madison nghĩ bố cô ấy đáng tin cậy?

Bởi vì nếu cô ấy cần sự giúp đỡ của cha cô ấy, ông ấy luôn ở đó vì cô ấy.

Câu 13

3. Why does Madison think her brother is untidy?

Lời giải

3. Because his bedroom is always really messy.

Hướng dẫn dịch:

3. Tại sao Madison nghĩ rằng anh trai mình là người không gọn gàng?

Bởi vì phòng ngủ của anh ấy luôn thực sự bừa bộn.

Câu 14

4. Why does Madison think her mom is easygoing?

Lời giải

4. Because she knows she can talk to her mother about anything because her mother is really easygoing.

Hướng dẫn dịch:

4. Tại sao Madison nghĩ mẹ cô ấy là người dễ tính?

Bởi vì cô ấy biết cô ấy có thể nói chuyện với mẹ cô ấy về bất cứ điều gì vì mẹ cô ấy thực sự rất dễ tính.

Câu 15

Fill in the blanks with, “so” or “because” (Điền vào chỗ trống với “so” hoặc “because”)

1. I think she’s very intelligent … she likes to learn new things and she understands them very quickly.

Lời giải

1. because

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ cô ấy rất thông minh vì cô ấy thích học những điều mới và cô ấy hiểu chúng rất nhanh.

Câu 16

2. A lot of people like talking to my mom … she is very easygoing. She’s funny, too!

Lời giải

2. because

Hướng dẫn dịch:

2. Rất nhiều người thích nói chuyện với mẹ tôi vì bà rất dễ tính. Cô ấy cũng hài hước!

Câu 17

3. My brother is lazy and untidy … his room is always a mess.

Lời giải

3. so

Hướng dẫn dịch:

3. Anh trai tôi lười biếng và không gọn gàng nên phòng của anh ấy luôn bừa bộn.

Câu 18

4. My friend is unreliable. He’s always late and he never calls … I don’t make plans to meet him anymore.

Lời giải

4. so

Hướng dẫn dịch:

4. Bạn tôi không đáng tin cậy. Anh ấy luôn đến muộn và không bao giờ gọi điện nên tôi không có kế hoạch gặp anh ấy nữa.

Câu 19

5. When he’s upset, he listens to music … he can feel better.

Lời giải

5. so

Hướng dẫn dịch:

5. Khi buồn, anh ấy nghe nhạc để cảm thấy dễ chịu hơn.

Câu 20

6. He doesn’t do his homework … he is lazy.

Lời giải

6. because

Hướng dẫn dịch:

6. Anh ấy không làm bài tập về nhà vì anh ấy lười biếng.

Câu 21

Finish the sentence using your own ideas. (Kết thúc câu bằng cách sử dụng ý tưởng của riêng bạn.)

1. I am helpful, so …

Lời giải

1. I often do chores at home to help out my mom and dad.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi là người hữu ích, vì vậy tôi thường làm việc nhà để giúp đỡ bố và mẹ.

Câu 22

2. I think he is selfish and unreliable because …

Lời giải

2. he makes plans with his friends and then doesn't meet them.

Hướng dẫn dịch:

2. Tôi nghĩ anh ấy ích kỷ và không đáng tin cậy vì anh ấy lập kế hoạch với bạn bè của mình và sau đó không gặp họ.

Câu 23

3. I think it’s good to have a hobby so …

Lời giải

3. I play soccer with my friends.

Hướng dẫn dịch:

3. Tôi nghĩ rằng thật tốt khi có sở thích nên tôi chơi đá bóng với bạn bè của mình.

Câu 24

4. My friend passes all his test because …

Lời giải

4. he is very intelligent.

Hướng dẫn dịch:

4. Bạn của tôi vượt qua tất cả các bài kiểm tra của anh ấy vì anh ấy rất thông minh.

Câu 25

5. My sister spends too much time watching TV, so …

Lời giải

5. she often doesn't do her homework.

Hướng dẫn dịch:

5. Em gái tôi dành quá nhiều thời gian để xem TV, vì vậy chúng tôi thường đi bộ trong núi hoặc rừng.

Câu 26

6. All my family likes hiking, so …

Lời giải

6. we often walk in the mountains or forests.

Hướng dẫn dịch:

6. Cả gia đình tôi đều thích đi bộ đường dài, vì vậy chúng tôi thường đi bộ trong núi hoặc rừng.

Câu 27

Choose two people from your family or friends and write about them. Use the new words in this lesson and your own ideas. Write 100 to 120 words. (Chọn hai người từ gia đình hoặc bạn bè của bạn và viết về họ. Sử dụng các từ mới trong bài học này và ý tưởng của riêng bạn. Viết 100 đến 120 từ.)

Lời giải

Gợi ý:

I want to tell you about my mom. She is very friendly and easygoing, so she has a lot of friends, and they always come to our house. She likes to drink coffee with her friends. She is very intelligent, too. She was the first girl in her family to go to university. I think that's great! Now, she works as a computer programmer.

The other person in my family I want to tell you about is my brother. He is two years younger than me. I like him because he is very kind. We have to do a lot of chores because my mom and dad are so busy. My brother always does chores because he likes to help.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn kể cho bạn nghe về mẹ của tôi. Cô ấy rất thân thiện và dễ tính, vì vậy cô ấy có rất nhiều bạn bè, và họ luôn đến nhà chúng tôi. Cô ấy thích uống cà phê với bạn bè của mình. Cô ấy cũng rất thông minh. Cô là cô gái đầu tiên trong gia đình đi học đại học. Tôi nghĩ điều đó thật tuyệt! Bây giờ, cô ấy làm việc như một lập trình viên máy tính.

Người còn lại trong gia đình tôi muốn nói với các bạn là anh trai tôi. Anh ấy kém tôi hai tuổi. Tôi thích anh ấy vì anh ấy rất tốt bụng. Chúng tôi phải làm rất nhiều việc nhà vì bố và mẹ tôi rất bận. Anh trai tôi luôn làm việc nhà vì anh ấy thích giúp đỡ.

4.6

359 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%