Giải sgk Kinh tế pháp luật CTST Bài 15: Một số nội dung cơ bản của công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia
35 người thi tuần này 4.6 226 lượt thi 10 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án (Phần 2)
72 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 7: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 6: Quản lý thu chi trong gia đình
15 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Kinh tế và Pháp luật (Đề số 12)
40 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án (Phần 2)
23 câu Trắc nghiệm kiến thức Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 8: Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội có đáp án
12 Câu trắc nghiệm KTPL 12 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Một số hiệp ước song phương, đa phương về biên giới lãnh thổ giữa Việt Nam và các nước láng giềng như:
+ Hiệp định tạm thời về giải quyết công việc trên vùng biên giới hai nước giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, kí kết ngày 7 - 11 - 1991;
+ Hiệp ước biên giới trên đất liền giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, kí kết ngày 30 - 12 - 1999 chính thức có hiệu lực từ ngày 6 - 7 - 2000;
+ Nghị định thư phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc; Hiệp định về quy chế quản lí biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc;
+ Hiệp định về cửa khẩu và quy chế quản lí cửa khẩu biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc, kí kết ngày 19 - 11 - 2009 (gọi tắt là ba văn kiện biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc, chính thức có hiệu lực từ ngày 14 - 7 - 2010);
+ Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, kí kết ngày 18 - 7 - 1977;
+ Nghị định thư bổ sung Nghị định thư về việc phân giới trên thực địa và cắm mốc toàn bộ đường biên giới quốc gia giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, kí kết ngày 24 - 1 - 1986;
+ Hiệp ước hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia, kí kết ngày 18 - 2 - 1979;
+ Hiệp ước về nguyên tắc giải quyết các vấn đề về biên giới;
+ Hiệp định về quy chế biên giới giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia, kí kết ngày 20 - 7 - 1983;
+ Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia, kí kết ngày 27 - 12 - 1985;
+ Hiệp ước bổ sung Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia Việt Nam - Campuchia, kí kết ngày 10 - 10 - 2005.
Lời giải
♦ Yêu cầu số 1:
- Chế độ tối huệ quốc được áp dụng với cá nhân, pháp nhân nước ngoài. Theo đó, nhóm chủ thể này sẽ được hưởng đầy đủ và hoàn toàn các quyền hợp pháp mà một quốc gia sở tại đã dành và sẽ dành cho bất kì một nhóm người nước ngoài cũng như pháp nhân nước ngoài đang sinh sống hay hoạt động tại lãnh thổ của mình theo các Hiệp định có quy định về chế độ này. Chế độ tối huệ quốc thường được áp dụng trong lĩnh vực thương mại, kinh tế, thể hiện sự bình đẳng về pháp lí giữa các thương nhân trong giao thương quốc tế.
- Chế độ đãi ngộ đặc biệt được áp dụng đối với người nước ngoài được hưởng những ưu đãi đặc biệt hoặc đặc quyền mà nước sở tại dành cho họ về quyền và nghĩa vụ pháp lí (thậm chí chính công dân nước sở tại cũng không được hưởng). Chế độ ưu đãi đặc biệt được quy định trong các Công ước quốc tế, Hiệp ước về quan hệ ngoại giao, lãnh sự.
- Phân tích các trường hợp:
+ Trường hợp 1: Đây là trường hợp áp dụng chế độ tối huệ quốc về sở hữu trí tuệ theo Điều 4 của Hiệp định TRIPS (Hiệp định về các khía cạnh thương mại của quyền sở hữu trí tuệ). Theo nội dung của Hiệp định, các quốc gia thành viên phải dành sự ưu đãi đối với cá nhân, pháp nhân thuộc các quốc gia thành viên đã, đang và sẽ áp dụng đối với các quốc gia thành viên khác, nội dung này là biểu hiện của huệ quốc trong Công pháp quốc tế.
+ Trường hợp 2: Không áp dụng chế độ tối huệ quốc và chế độ đãi ngộ đặc biệt.
♦ Yêu cầu số 2:
- Việc ông A cư trú ở Việt Nam là bất hợp pháp do ông này nhập cảnh vào Việt Nam diện khách du lịch nên thời gian cư trú bị giới hạn theo thị thực nhập cảnh.
- Nếu muốn cư trú lâu dài ở Việt Nam, ông A cần thực hiện các thủ tục xin tạm trú tại Việt Nam, sau đó, xin thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Điều 40 Luật Xuất, nhập cảnh năm 2014.
Lời giải
♦ Yêu cầu số 1:
- Trường hợp 1: Đây là trường hợp thể hiện việc thực hiện quy định về cư trú chính trị. Ông M là nhà đấu tranh tiến bộ cho phong trào tự do tại quốc gia mình có quốc tịch. Nước V đã tiếp nhận và cho phép ông cư trú theo quy định của luật quốc tế về cư trú chính trị khi ông bị truy nã.
- Trường hợp 2: Đây là trường hợp bảo hộ công dân do có thiên tai xảy ra tại Nhật Bản, đe doạ đến tính mạng, sức khoẻ và tài sản của công dân Việt Nam cư trú trong khu vực xảy ra sự cố. Do đó, Bộ Ngoại giao Việt Nam thực hiện các hoạt động bảo hộ công dân thể hiện nghĩa vụ của Nhà nước đối với công dân mang quốc tịch quốc gia mình.
♦ Yêu cầu số 2: Ví dụ về một trường hợp bảo hộ công dân: Vào tháng 9 năm 2023, khi xảy ra cháy nổ nhà máy ở Đài Loan - nơi có nhiều lao động là công dân Việt Nam, làm một số người thương vong, Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao đã công bố số điện thoại đường dây nóng của Tổng đài bảo hộ công dân và Văn phòng Kinh tế - Văn hoá Việt Nam ở Đài Bắc để lao động Việt Nam ở đây có thể liên hệ nếu cần giúp đỡ.
Lời giải
- Kênh đào S là lãnh thổ quốc gia sử dụng quốc tế, do đó, ngoài việc được điều chỉnh bởi pháp luật của nước B, kênh đào này còn chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc tế. Kênh đào S là tuyến giao thông huyết mạch nên nước B phải thừa nhận quyền qua lại vô hại của tàu, thuyền. Nước B không thể đơn phương đóng cửa kênh đào này vì lí do xung đột với nước láng giềng.
- Trên bình diện thực tiễn, các quốc gia sở hữu các kênh đào là tuyến giao thông huyết mạch trên thế giới như: kênh đào Suez (của Ai Cập), kênh đào Panama (của Panama) đều kí kết các văn kiện pháp luật quốc tế nhằm đảm bảo tính trung lập và thừa nhận quyền qua lại vô hại của tàu, thuyền các nước.
Lời giải
♦ Yêu cầu số 1:
- Biên giới quốc gia bao gồm: biên giới trên bộ; biên giới trên biển; biên giới trên không và biên giới lòng đất.
- Chế độ pháp lí:
+ Biên giới trên bộ được xác định theo quy định của các điều ước giữa các quốc gia liền kề nhau hoặc một số điều ước quốc tế đặc biệt hoặc các quyết định của cơ quan tài phán quốc tế khi các quốc gia hữu quan
+ Biên giới trên biển được xác định bằng các hiệp ước song phương hoặc các Công ước quốc tế về vấn đề biên giới trên biển.
+ Biên giới trên không và biên giới lòng đất được luật quốc tế thừa nhận chung dưới dạng tập quán quốc tế trên cơ sở của đường biên giới trên bộ, trên biển.
♦ Yêu cầu số 2: Việc kí kết Hiệp ước hoạch định biên giới lãnh thổ trong trường hợp mang lại những lợi ích:
- Giữ vững hoà bình, ổn định tại khu vực biên giới giữa hai quốc gia;
- Biểu hiện của tinh thần đoàn kết, hợp tác giữa hai quốc gia;
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển, giao thương kinh tế bền vững giữa hai quốc gia;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
45 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%