Câu hỏi:
27/06/2024 149Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết chế độ tối huệ quốc và đãi ngộ đặc biệt được áp dụng với diện chủ thể nào. Phân tích các trường hợp để làm rõ.
- Cho biết việc ông A ở lại Việt Nam trong trường hợp 2 của có hợp pháp không. Vì sao?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
♦ Yêu cầu số 1:
- Chế độ tối huệ quốc được áp dụng với cá nhân, pháp nhân nước ngoài. Theo đó, nhóm chủ thể này sẽ được hưởng đầy đủ và hoàn toàn các quyền hợp pháp mà một quốc gia sở tại đã dành và sẽ dành cho bất kì một nhóm người nước ngoài cũng như pháp nhân nước ngoài đang sinh sống hay hoạt động tại lãnh thổ của mình theo các Hiệp định có quy định về chế độ này. Chế độ tối huệ quốc thường được áp dụng trong lĩnh vực thương mại, kinh tế, thể hiện sự bình đẳng về pháp lí giữa các thương nhân trong giao thương quốc tế.
- Chế độ đãi ngộ đặc biệt được áp dụng đối với người nước ngoài được hưởng những ưu đãi đặc biệt hoặc đặc quyền mà nước sở tại dành cho họ về quyền và nghĩa vụ pháp lí (thậm chí chính công dân nước sở tại cũng không được hưởng). Chế độ ưu đãi đặc biệt được quy định trong các Công ước quốc tế, Hiệp ước về quan hệ ngoại giao, lãnh sự.
- Phân tích các trường hợp:
+ Trường hợp 1: Đây là trường hợp áp dụng chế độ tối huệ quốc về sở hữu trí tuệ theo Điều 4 của Hiệp định TRIPS (Hiệp định về các khía cạnh thương mại của quyền sở hữu trí tuệ). Theo nội dung của Hiệp định, các quốc gia thành viên phải dành sự ưu đãi đối với cá nhân, pháp nhân thuộc các quốc gia thành viên đã, đang và sẽ áp dụng đối với các quốc gia thành viên khác, nội dung này là biểu hiện của huệ quốc trong Công pháp quốc tế.
+ Trường hợp 2: Không áp dụng chế độ tối huệ quốc và chế độ đãi ngộ đặc biệt.
♦ Yêu cầu số 2:
- Việc ông A cư trú ở Việt Nam là bất hợp pháp do ông này nhập cảnh vào Việt Nam diện khách du lịch nên thời gian cư trú bị giới hạn theo thị thực nhập cảnh.
- Nếu muốn cư trú lâu dài ở Việt Nam, ông A cần thực hiện các thủ tục xin tạm trú tại Việt Nam, sau đó, xin thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Điều 40 Luật Xuất, nhập cảnh năm 2014.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Em hãy tìm hiểu một số nội dung của Luật Biển Việt Nam về các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của Việt Nam và chia sẻ trước cả lớp.
Câu 2:
Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
a. Ngày 5 - 6 - 1992, tại Kuala Lumpur, Việt Nam và Malaysia đã kí Văn bản thoả thuận hợp tác khai thác chung vùng chồng lấn, chính thức xác nhận toạ độ khu vực chồng lấn theo đường ranh giới thềm lục địa. Trên thực tế, vùng biển giáp ranh giữa Việt Nam và Malaysia tồn tại một vùng biển chồng lấn trên thềm lục địa của hai nước rộng khoảng 2 800 km. Ngày 6 - 5 - 2009, Việt Nam và Malaysia đã phối hợp trình Báo cáo chung về khu vực thềm lục địa kéo dài liên quan đến hai nước lên Uỷ ban Ranh giới thềm lục địa của Liên hợp quốc. Việc kí kết thoả thuận giữa hai nước đã mở ra cơ hội hợp tác lâu dài, hoà bình tại khu vực mà cả hai nước đều có quyền chủ quyền.
Cho biết vì sao Việt Nam và Malaysia cần phải kí văn bản thoả thuận hợp tác cùng khai thác tại khu vực chồng lấn.
b. Quốc gia P xúc tiến việc lắp đặt một số công trình nhân tạo dưới đáy biển ở vị trí cách đường cơ sở của quốc gia M 150 hải l. Trong quá trình lắp đặt, các kĩ sư nhận thấy rằng cần phải cố định các công trình này bằng cách khoan 10 mũi vào đáy biển, họ đã gửi đề xuất này tới Chính phủ quốc gia P. Chính phủ nước này đã đồng ý, cho phép các kĩ sư thi công thăm dò và thực hiện việc khoan cố định 10 mũi vào lòng đất dưới đáy biển tại vị trí lắp đặt.
Em hãy cho biết việc nước P lắp đặt công trình nhân tạo và khoan cố định vào đáy biển có vi phạm quy định của pháp luật quốc tế không và giải thích.
c. Việt Nam là quốc gia ven biển luôn tuân thủ các quy định của Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 về quyền qua lại không gây hại. Ngày 30 - 1, tàu M (mang quốc tịch nước Q) đi vào vùng lãnh hải của Việt Nam, sau khi đi vào khu vực này, tàu M đã tiến hành neo đậu, bốc dỡ hàng hoá sang một tàu biển khác.
Cho biết việc làm của tàu M có phù hợp với quy định của pháp luật quốc tế về quyền chủ quyền của quốc gia ven biển không và giải thích.
Câu 3:
Cho biết quan điểm của em về các nhận định sau và giải thích.
a. Người nước ngoài nhập cảnh với mục đích du lịch thì không được phép làm việc tại Việt Nam.
b. Quốc gia có toàn quyền quyết định về chế độ pháp lí của dân cư quốc gia mình.
c. Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam thì không được coi là dân cư của Việt Nam.
d. Chế độ tối huệ quốc cho tất cả người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
e. Tất cả người nước ngoài vi phạm pháp luật trên lãnh thổ Việt Nam sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Câu 4:
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết biên giới quốc gia gồm những bộ phận nào. Nêu chế độ pháp lí đối với từng bộ nhận
- Cho biết việc kí kết Hiệp ước hoạch định biên giới lãnh thổ trong trường hợp mang lại những lợi ích như thế nào.
Câu 5:
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Cho biết nước B trong trường hợp có quyền đóng của kênh đào S không và giải thích.
Câu 6:
Em hãy chia sẻ hiểu biết của bản thân về một số văn bản pháp luật quốc tế về biên giới quốc gia.
47 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có đáp án (Phần 2)
40 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 4: An sinh xã hội có đáp án (Phần 2)
20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 5: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 4: Lập kế hoạch kinh doanh
về câu hỏi!