Bài 3. Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
22 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 12 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Đề thi cuối học kỳ 2 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 2
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Hình chữ nhật có hai cạnh 20 m và 30 m có diện tích là:
A. 600 cm2;
B. 600 m;
C. 60 m2;
D. 600 m2.
Hình chữ nhật có hai cạnh 20 m và 30 m có diện tích là:
A. 600 cm2;
B. 600 m;
C. 60 m2;
D. 600 m2.
Lời giải
Hình chữ nhật có hai cạnh 20 m và 30 m có diện tích là:
S = 20 . 30 = 600 (m2)
Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là: 600 m2.
Chọn đáp án D.
Câu 2
Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 40 cm và 25 cm có diện tích là:
A. 1 000 cm2;
B. 500 cm2;
C. 500 m2;
D. 130 m.
Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 40 cm và 25 cm có diện tích là:
A. 1 000 cm2;
B. 500 cm2;
C. 500 m2;
D. 130 m.
Lời giải
Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 40 cm và 25 cm có diện tích là:
S =
Vậy diện tích của hình thoi đó là: 500 cm2.
Chọn đáp án B.
Câu 3
Hình bình hành có hai cạnh liên tiếp là 20 m và 30 m có chu vi là:
A. 100 m;
B. 100 cm;
C. 50 cm;
D. 600 m.
Hình bình hành có hai cạnh liên tiếp là 20 m và 30 m có chu vi là:
A. 100 m;
B. 100 cm;
C. 50 cm;
D. 600 m.
Lời giải
Hình bình hành có hai cạnh liên tiếp là 20 m và 30 m có chu vi là:
P = 2 . (20 + 30) = 100 (m).
Vậy chu vi của hình bình hành đó là: 100 m.
Chọn đáp án A.
Câu 4
Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 3 cm và 5 cm, chiều cao 5 cm có diện tích là:
A. 20 cm2;
B. 40 cm2;
C. 20 m2;
D. 40 m.
Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 3 cm và 5 cm, chiều cao 5 cm có diện tích là:
A. 20 cm2;
B. 40 cm2;
C. 20 m2;
D. 40 m.
Lời giải
Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 3 cm và 5 cm, chiều cao 5 cm có diện tích là:
Vậy diện tích của hình thang đó là: 20 cm2.
Chọn đáp án A.
Lời giải
Chu vi mảnh vườn là: (30 + 20) . 2 = 100 (cm).
Diện tích mảnh vườn là: 30 . 20 = 600 (cm2).
Lời giải
Diện tích hình bình hành là: 20 . 15 = 300 (m2).
Lời giải
Diện tích của mảnh đất là:
Câu 8
Một sân bóng đá có chiều dài 150 m, chiều rộng 90 m. Mỗi cạnh của sân đều có cổng vào có độ rộng của cổng 6 m. Còn lại người ta xây bờ tường. Hỏi chu vi của bờ tường?
Một sân bóng đá có chiều dài 150 m, chiều rộng 90 m. Mỗi cạnh của sân đều có cổng vào có độ rộng của cổng 6 m. Còn lại người ta xây bờ tường. Hỏi chu vi của bờ tường?
Lời giải
Độ dài của bốn cổng: 4 . 6 = 24 (m).
Chu vi của sân: (150 + 90) . 2 = 480 (m).
Chu vi của bờ tường: 480 − 24 = 456 (m).
Câu 9
Để xây bờ tường sân bóng đá ở trên. Chiều cao bờ tường 3 m; chi phí mỗi mét vuông tường 200 nghìn đồng. Hỏi chi phí xây tường rào là bao nhiêu?
Để xây bờ tường sân bóng đá ở trên. Chiều cao bờ tường 3 m; chi phí mỗi mét vuông tường 200 nghìn đồng. Hỏi chi phí xây tường rào là bao nhiêu?
Câu 10
Mặt sàn của một ngôi nhà phố được thiết kế như hình vẽ bên (đơn vị mét). Hãy tính diện tích của mặt sàn nhà.
Mặt sàn của một ngôi nhà phố được thiết kế như hình vẽ bên (đơn vị mét). Hãy tính diện tích của mặt sàn nhà.

Lời giải
Diện tích của sân trước: 2 . 5 = 10 (m2)
Diện tích chỗ để xe: 4 . 5 = 20 (m2)
Diện tích của phòng khách: 5 . 5 = 25 (m2)
Diện tích của bếp: 4 . 5 = 20 (m2)
Diện tích của sân sau: 1 . 5 = 5 (m2)
Diện tích của sàn nhà: 10 + 20 + 25 + 20 + 5 = 80 (m2)
Lời giải

Vẽ thêm như hình bên:
Diện tích của hình chữ nhật nhỏ là: 3 . 2 = 6 (cm2).
Diện tích của hình chữ nhật lớn là: 8 . 4 = 32 (cm2).
Diện tích của tờ giấy: 6 + 32 = 38 (cm2).
Câu 12
Trong một mảnh đất hình thang cân, người ta làm đường ngang qua hai đáy của mảnh đất vườn với các kích thước như hình vẽ. Tính diện tích còn lại của mảnh vườn.
Trong một mảnh đất hình thang cân, người ta làm đường ngang qua hai đáy của mảnh đất vườn với các kích thước như hình vẽ. Tính diện tích còn lại của mảnh vườn.

Lời giải
Diện tích mảnh đất bị cắt để làm đường: 10 . 20 = 200 (cm2).
Diện tích của mảnh đất khi chưa bị cắt:
Diện tích mảnh đất còn lại: 1 200 − 200 = 1 000 (cm2).
215 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%