Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Tiếng Anh (Đề 19)
42 người thi tuần này 4.6 714 lượt thi 47 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)
Đề minh hoạ vào lớp 10 môn Anh 2025 - Bà Rịa Vũng Tàu có đáp án
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có lời giải chi tiết (Đề 3)
Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh 9 năm 2023 có đáp án (Đề 1)
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 Đề 9
500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 4)
Đề minh họa vào 10 form 2025 Chuyên Anh điều kiện Hải Phòng có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Tung is talking to Mai about her new job.
- Tung: “You have just got your dream job. Congratulations!”
- Mai: “_____________”
Tung is talking to Mai about her new job.
- Tung: “You have just got your dream job. Congratulations!”
- Mai: “_____________”
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Tùng đang nói chuyện với Mai về công việc mới của cô ấy.
- Tùng: “Bạn vừa có được công việc mơ ước. Chúc mừng!"
- Mai: “Cảm ơn nhé!”
Câu 2
Thuan and Phong are discussing the reasons people should live in the countryside.
- Thuan: “I think that people should live in their village and work in farming.”
- Phong: “_____________. Rice and vegetables are important to our lives.”
Thuan and Phong are discussing the reasons people should live in the countryside.
- Thuan: “I think that people should live in their village and work in farming.”
- Phong: “_____________. Rice and vegetables are important to our lives.”
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Thuận và Phong đang thảo luận về lý do mọi người nên sống ở nông thôn.
- Thuận: “Tôi nghĩ mọi người nên sống ở làng của mình và làm nông nghiệp.”
- Phong: “Tôi đồng ý với bạn. Gạo và rau rất quan trọng đối với cuộc sống của chúng tôi.”
Lời giải
Đáp án đúng: D
avoid V-ing: tránh việc làm gì
Dịch nghĩa: Để tránh gặp tai nạn giao thông, mọi người nên lái xe cẩn thận.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Dùng quá khứ đơn vì có “two days ago”.
Dịch nghĩa: Họ đã đi cắm trại với những người bạn cũ của họ hai ngày trước.
Lời giải
Đáp án đúng: A
In + the + buổi trong ngày
Dịch nghĩa: Người già ở thị trấn thích chạy bộ vào buổi sáng để giữ sức khỏe.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: It + be + adj + to V: Thật như thế nào khi làm gì
Dịch nghĩa: Tập thể dục thường xuyên là rất tốt vì nó giúp chúng ta có được sức khỏe tốt.
Lời giải
Đáp án đúng: A
A. thinks about: nghĩ về
B. turns on: bật
C. goes away: đi xa
D. gets back: quay lại
Dịch nghĩa: Bà luôn nghĩ đến trẻ em đường phố và cho rất nhiều tiền để giúp đỡ các em.
Câu 8
He feels very _______ to pass the coming exam easily because he has studied hard for a long time.
He feels very _______ to pass the coming exam easily because he has studied hard for a long time.
Lời giải
Đáp án đúng: A
A. confident: tự tin
B. bored: chán
C. disappointed: thất vọng
D. nervous: hồi hộp
Dịch nghĩa: Anh ấy cảm thấy rất tự tin để vượt qua kỳ thi sắp tới một cách dễ dàng vì anh ấy đã học tập chăm chỉ trong một thời gian dài.
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. however: tuy nhiên
B. so: vì vậy
C. because: bởi vì
D. but: nhưng
Dịch nghĩa: Tuần này trời mưa nhiều nên thời tiết hôm nay trở nên mát mẻ hơn.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dùng hiện tại hoàn thành vì có “since 2020”.
Dịch nghĩa: Chúng tôi quen nhau từ năm 2020.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Take time: tốn thời gian
Dịch nghĩa: Người học tiếng Anh nên kiên nhẫn vì phải mất nhiều thời gian để học một ngôn ngữ.
Câu 12
If you study hard at secondary school, you _______ successful in getting a place at high school.
If you study hard at secondary school, you _______ successful in getting a place at high school.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V-inf.
Dịch nghĩa: Nếu bạn học tập chăm chỉ ở trường cấp hai, bạn sẽ thành công trong việc được nhận vào trường trung học.
Lời giải
Đáp án đúng: B
traditional food: món ăn truyền thống
Dịch nghĩa: Lúc đầu, cửa hàng này chỉ bán bánh nếp - món ăn truyền thống của Việt Nam.
Lời giải
Đáp án đúng: D
instead of + V-ing: thay vì làm gì
Dịch nghĩa: Bây giờ cháu đi học bằng xe đạp điện thay vì đi bộ.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Cấu trúc hiện tại hoàn thành: S + have/ has + VpII.
A. made: làm
B. explored: khám phá
C. given: đưa
D. invited: mời
Dịch nghĩa: Anh họ của tôi sẽ kết hôn vào tuần tới. Anh ấy vừa mời gia đình tôi đến dự tiệc cưới của anh ấy.
Câu 16
Students are looking _______ to receiving awards for their best performance during the school year.
Students are looking _______ to receiving awards for their best performance during the school year.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Look forward to V-ing: mong đợi được làm gì
Dịch nghĩa: Các em học sinh rất mong nhận được giải thưởng cho thành tích xuất sắc nhất của mình trong năm học.
Lời giải
Đáp án đúng: A
would like to V: muốn làm gì
Dịch nghĩa: Thanh thiếu niên muốn theo xu hướng mới nhất trong thời trang.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Điều ước ở tương lai lùi will → would
Dịch nghĩa: Mẹ ước gì ngày mai tôi sẽ không vứt quần áo khắp sàn nhà.
Câu 19
Trees _______ are being planted in the school yard will make our school greener and more beautiful.
Trees _______ are being planted in the school yard will make our school greener and more beautiful.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Đại từ “which” thay thế danh từ chỉ vật (trees).
Dịch nghĩa: Những cây xanh được trồng trong sân trường sẽ làm cho ngôi trường của chúng ta xanh hơn, đẹp hơn.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Đại từ “who” thay thế danh từ chỉ người (the girl).
Dịch nghĩa: Cô gái giành được học bổng du học Mỹ là bạn cùng lớp của tôi.
Lời giải
Đáp án đúng: C
A. because: bởi vì
B. therefore: vì thế
C. but: nhưng
D. so: vì vậy
Dịch nghĩa: Họ đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho chuyến đi của mình, nhưng bây giờ nhiều thứ bắt đầu không ổn.
Câu 22
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which has the underlined part pronounced differently from the others in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which has the underlined part pronounced differently from the others in each of the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: D
A. access /ˈæk.ses/ (n): sự truy cập
B. effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng
C. essay /ˈes.eɪ/ (n): bài luận
D. exam /ɪɡˈzæm/ (n): kì thi
Đáp án D có phần gạch chân phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /e/.
Câu 23
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which has the underlined part pronounced differently from the others in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which has the underlined part pronounced differently from the others in each of the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: A
A. connected /kəˈnek.tɪd/ (v): kết nối
B. arrived /əˈraɪvd/ (v): đến
C. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/ (v): tận hưởng
D. described /dɪˈskraɪbd/ (v): mô tả
Đáp án A có phần gạch chân phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
Câu 24
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the others in the position of the primary stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the others in the position of the primary stress in each of the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: C
A. interest /ˈɪn.trest/ (n): sự hứng thú
B. nature /ˈneɪ.tʃər/ (n): tự nhiên, thiên nhiên
C. advice /ədˈvaɪs/ (n): lời khuyên
D. danger /ˈdeɪn.dʒər/ (n): mối nguy hiểm
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết số 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết số 1.
Câu 25
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the others in the position of the primary stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the others in the position of the primary stress in each of the following questions.
Lời giải
Đáp án đúng: C
A. develop /dɪˈvel.əp/ (v): phát triển
B. encourage /ɪnˈkʌr.ɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên
C. exercise /ˈek.sə.saɪz/ (n): bài tập
D. inventor /ɪnˈven.tər/ (n): nhà phát minh
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết số 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết số 2.
Lời giải
Đáp án đúng: communication
Ô trống cần danh từ
Dịch nghĩa: Cha mẹ anh ấy không có bất kỳ liên lạc nào với anh ấy.
Lời giải
Đáp án đúng: beautifully
Ô trống cần trạng từ
Dịch nghĩa: Ban nhạc yêu thích của tôi đã biểu diễn rất hay tại buổi hòa nhạc.
Lời giải
Đáp án đúng: useless
Ô trống cần tính từ mang nghĩa tiêu cực
Dịch nghĩa: Đừng yêu cầu tôi giúp đỡ về tiếng Pháp. Tôi vô dụng với ngôn ngữ này.
Câu 29
Last year, many visitors _______ to stay in homestays and learn the lifestyle of the villagers. (DECISION)
Last year, many visitors _______ to stay in homestays and learn the lifestyle of the villagers. (DECISION)
Lời giải
Đáp án đúng: useless
Ô trống cần động từ ở quá khứ đơn vì có “last year”.
Dịch nghĩa: Năm ngoái, nhiều du khách đã quyết định ở nhà dân và tìm hiểu lối sống của dân làng.
Câu 30
It is very hot at noon, but the workers still continue their work.
→ Although ________________________________________.
It is very hot at noon, but the workers still continue their work.
→ Although ________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: Although it is very hot at noon, the workers still continue their work.
Although + S + V, S + V: Mặc dù …
Dịch nghĩa: Buổi trưa trời rất nóng nhưng các công nhân vẫn tiếp tục công việc. = Mặc dù buổi trưa trời rất nóng nhưng các công nhân vẫn tiếp tục làm việc.
Lời giải
Đáp án đúng: A new bike was bought by Daisy last Sunday.
Cấu trúc bị động quá khứ đơn: S + was/ were + VpII.
Dịch nghĩa: Daisy đã mua một chiếc xe đạp mới vào chủ nhật tuần trước. = Một chiếc xe đạp mới được Daisy mua vào Chủ nhật tuần trước.
Câu 32
“I will be on vacation in Sa Pa.”, she said.
→ She said that ________________________________________.
“I will be on vacation in Sa Pa.”, she said.
→ She said that ________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: She said that she would be on vacation in Sa Pa.
Chuyển “will” về “would” khi chuyển sang câu gián tiếp.
Dịch nghĩa: “Tôi sẽ đi nghỉ ở Sa Pa.”, cô nói. = Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi nghỉ ở Sa Pa.
Câu 33
Minh doesn’t know how to play the guitar, so he can’t enter this contest.
→ If Minh ________________________________________.
Minh doesn’t know how to play the guitar, so he can’t enter this contest.
→ If Minh ________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: If Minh knew how to play the guitar, he could enter this contest.
Dùng câu điều kiện loại II cho giả thiết không thể xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + V-inf.
Dịch nghĩa: Minh không biết chơi guitar nên không thể tham gia cuộc thi này. = Nếu Minh biết chơi guitar thì cậu ấy có thể tham gia cuộc thi này.
Lời giải
Đáp án đúng: My uncle plays golf every weekend.
Dịch nghĩa: Chú tôi chơi gôn vào mỗi cuối tuần.
Câu 35
Mrs. Green/ watch TV/ the living room/ at the moment.
→ ________________________________________________.
Mrs. Green/ watch TV/ the living room/ at the moment.
→ ________________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: Mrs. Green is watching TV in the living room at the moment.
Dịch nghĩa: Lúc này bà Green đang xem TV trong phòng khách.
Câu 36
He/ start early/ yesterday morning/ but/ still miss the bus/ because/ heavy rain.
→ ________________________________________________.
He/ start early/ yesterday morning/ but/ still miss the bus/ because/ heavy rain.
→ ________________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: He started early yesterday morning but still missed the bus because of heavy rain.
Dịch nghĩa: Sáng hôm qua anh ấy khởi hành từ sáng sớm nhưng vẫn bị lỡ xe buýt vì trời mưa to.
Câu 37
Can Tho/ which/ be/ the central city/ the Mekong/ know/ one/ the famous tourist destinations.
→ ________________________________________________.
Can Tho/ which/ be/ the central city/ the Mekong/ know/ one/ the famous tourist destinations.
→ ________________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: Can Tho, which is the central city of the Mekong, is known as one of the famous tourist destinations.
Dịch nghĩa: Cần Thơ, thành phố trung tâm của sông Mê Kông, được biết đến là một trong những địa điểm du lịch nổi tiếng.
Đoạn văn 1
At first, these animals, great white sharks in the Pacific Ocean, wildebeest in Africa, Arctic terns in the Atlantic, seem completely different. One swims, one walks, and the other flies. But they all have one thing in common. They all migrate. Some migrating animals move to a place with a better temperature. Some go to find food or water. The groups travel as one, trying to survive. During the trip, they face many different challenges.
One challenge is distance. Some migrating animals take very long trips. They go far away from their home areas. For example, great white sharks swim from Australia to South Africa and back. In nine months, they swim about 20,000 kilometers.
Another challenge is finding enough food and water during the journey. For example, each Mali elephant needs over 200 liters of water each day. To get this, they need to go from one waterhole to another.
Finally, migrating animals have to avoid other animals that want to eat them. For example, zebras have to stay away from lions. Travelling as a group helps keep them safe. All the zebras in the group can watch for danger. When one zebra is in trouble, the other members make a circle around it. By working as a group, migrating animals can survive some of the world's most extraordinary journeys.
Dịch bài đọc:
Lúc đầu, những loài động vật này, cá mập trắng lớn ở Thái Bình Dương, linh dương đầu bò ở châu Phi, nhạn biển Bắc Cực ở Đại Tây Dương, dường như hoàn toàn khác nhau. Một con bơi, một con đi và con kia bay. Nhưng tất cả họ đều có một điểm chung. Tất cả họ đều di cư. Một số động vật di cư di chuyển đến nơi có nhiệt độ tốt hơn. Một số đi tìm thức ăn hoặc nước uống. Các nhóm du hành như một, cố gắng sống sót. Trong chuyến đi, họ phải đối mặt với nhiều thử thách khác nhau.
Một thách thức là khoảng cách. Một số loài động vật di cư phải thực hiện những chuyến đi rất dài. Họ đi xa quê hương. Ví dụ, cá mập trắng lớn bơi từ Úc đến Nam Phi và quay trở lại. Trong chín tháng, chúng bơi khoảng 20.000 km.
Một thử thách khác là tìm đủ thức ăn và nước uống trong suốt hành trình. Ví dụ, mỗi con voi Mali cần hơn 200 lít nước mỗi ngày. Để có được điều này, họ cần phải đi từ hố nước này sang hố nước khác.
Cuối cùng, động vật di cư phải tránh những động vật khác muốn ăn thịt chúng. Ví dụ, ngựa vằn phải tránh xa sư tử. Đi du lịch theo nhóm giúp họ được an toàn. Tất cả ngựa vằn trong nhóm đều có thể đề phòng nguy hiểm. Khi một con ngựa vằn gặp khó khăn, các thành viên khác sẽ đi vòng quanh nó. Bằng cách làm việc theo nhóm, các loài động vật di cư có thể sống sót sau một số hành trình phi thường nhất thế giới.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Ý chính của bài là gì?
A. Mục đích di cư của động vật
B. Những cách di cư an toàn của động vật
C. Thời gian di cư của động vật
D. Những thách thức về di cư của động vật
Thông tin: During the trip, they face many different challenges.
Dịch nghĩa: Trong chuyến đi, họ phải đối mặt với nhiều thử thách khác nhau.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Đoạn văn nói về bao nhiêu thử thách lớn đối với các loài động vật?
A. bốn
B. ba
C. hai
D. năm
Thông tin:
- One challenge is distance.
- Another challenge is finding enough food and water during the journey.
- Finally, migrating animals have to avoid other animals that want to eat them.
Dịch nghĩa:
- Một thử thách là khoảng cách.
- Một thử thách nữa là tìm đủ thức ăn và nước uống trong suốt hành trình.
- Cuối cùng, động vật di cư phải tránh những động vật khác muốn ăn thịt chúng.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Ngựa vằn giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn.
B. Các loại động vật khác nhau di cư.
C. Mỗi con voi Mali cần hơn 200 lít nước mỗi ngày.
D. Cá mập trắng lớn bơi từ Úc đến Nam Phi trong chín tháng.
Thông tin: For example, great white sharks swim from Australia to South Africa and back. In nine months, they swim about 20,000 kilometers.
Dịch nghĩa: Ví dụ, cá mập trắng lớn bơi từ Úc đến Nam Phi và quay trở lại. Trong chín tháng, chúng bơi khoảng 20.000 km.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch câu hỏi: Từ “this” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. thức ăn
B. nước
C. hành trình
D. thử thách
Thông tin: For example, each Mali elephant needs over 200 liters of water each day. To get this, they need to go from one waterhole to another.
Dịch nghĩa: Ví dụ, mỗi con voi Mali cần hơn 200 lít nước mỗi ngày. Để có được điều này, họ cần phải đi từ hố nước này sang hố nước khác.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Dịch câu hỏi: Từ “survive” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.
A. cố gắng uống
B. dừng ăn
C. muốn kết thúc
D. tiếp tục sống
survive (tồn tại) = continue to live (tiếp tục sống)
Đoạn văn 2
The world’s first film was shown in 1895 by two French brothers, Louis (31) _______ Auguste Lumièrre. Although it only consisted (32) _______ short, simple scenes, people lovedit and films have been popular ever since. The first films were silent, with titles on the screen to explain the story.
Soon the public had their favourite actors and actresses and, in this way the first film stars (33) _______. In 1927, the first “Talkie”, a film with sound, was shown and from then on,the public would only accept this kind of film.
Further improvements continued, particularly in America, which produced 95% of all films. With the arrival of television in the 1950s, fewer people went to see films, but in (34) _______ years cinema audiences have grown again. More countries have started to produce films that influence film-making and there are currently many (35) _______ film industries.
Câu 43
The world’s first film was shown in 1895 by two French brothers, Louis (31) _______ Auguste Lumièrre.
Lời giải
Đáp án đúng: A
A. and : và
B. so: vì thế
C. but: nhưng
D. because: bởi vì
Dịch nghĩa: Bộ phim đầu tiên trên thế giới được chiếu vào năm 1895 bởi hai anh em người Pháp, Louis và Auguste Lumière.
Câu 44
Although it only consisted (32) _______ short, simple scenes, people lovedit and films have been popular ever since.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Consist of: bao gồm
Dịch nghĩa: Mặc dù chỉ bao gồm những cảnh ngắn, đơn giản nhưng nó được mọi người yêu thích và các bộ phim trở nên nổi tiếng kể từ đó.
Câu 45
Soon the public had their favourite actors and actresses and, in this way the first film stars (33) _______.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Câu đang kể về quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Chẳng bao lâu sau, công chúng đã có những nam nữ diễn viên yêu thích của họ và bằng cách này, những ngôi sao điện ảnh đầu tiên đã xuất hiện.
Câu 46
With the arrival of television in the 1950s, fewer people went to see films, but in (34) _______ years cinema audiences have grown again.
Lời giải
Đáp án đúng: C
In recent years: trong những năm gần đây
Dịch nghĩa: Với sự xuất hiện của truyền hình vào những năm 1950, ít người đến xem phim hơn, nhưng trong những năm gần đây, lượng khán giả xem phim đã tăng trở lại.
Câu 47
More countries have started to produce films that influence film-making and there are currently many (35) _______ film industries.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Ô trống cần tính từ.
Dịch nghĩa: Nhiều quốc gia đã bắt đầu sản xuất những bộ phim có ảnh hưởng đến việc làm phim và hiện có nhiều ngành công nghiệp điện ảnh quốc gia.
143 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%