Tiếng Việt lớp 3 Chính tả (Nghe - viết): Cảnh đẹp non sông
28 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 2 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 30 có đáp án
Đề thi Tiếng Việt 3 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 29 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 31 có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Các tên riêng: (xứ) Nghệ, Hải Vân, (hòn núi) Hồng, (vịnh) Hàn, (sông) Nhà Bè, (tỉnh) Gia Định, (tỉnh) Đồng Nai, (vùng) Đồng Tháp Mười, Tháp Mười.
b) Nhận xét:
- Bài ca dao 6 cặp câu lục bát và hai câu cuối mỗi câu bảy chữ.
- Khi trình bày thơ lục bát người ta thường viết câu 6 chữ cách lề hai ô li, câu 8 chữ cách lề 1 ô li. Dòng 7 chữ viết cách lề 1 ô li.
Lời giải
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau :
– Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng → chuối.
– Làm cho người ta khỏi bệnh → chữa chạy.
– Cùng nghĩa với nhìn → trông.
b) Chứa tiếng có vần at hay ac, có nghĩa như sau :
– Mang vật nặng trên vai → vác.
– Có cảm giác cần uống nước → khát
– Dòng nước từ trên cao đổ xuống → thác
b) Nhận xét:
- Bài ca dao 6 cặp câu lục bát và hai câu cuối mỗi câu bảy chữ.
- Khi trình bày thơ lục bát người ta thường viết câu 6 chữ cách lề hai ô li, câu 8 chữ cách lề 1 ô li. Dòng 7 chữ viết cách lề 1 ô li.
223 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%