Xếp các từ chỉ đặc điểm được in đậm vào nhóm thích hợp.
a. Con chim bói cá đang rình mồi, đậu im phắc trên cái cọc tre nhô cao khỏi mặt nước. Trông nó chỉ bằng quả muỗm non, mỏ to, đầu nhỏ, đuôi ngắn cũn. Nó có bộ lông xanh biếc cứ ngời lên lóng la lóng lánh dưới ánh nắng như một viên ngọc quý.
(Theo Vũ Tam Huề)
b. Đầy mặt đất những châu chấu, bọ ngựa, bọ muỗm. Và cả cái xóm lầy lội những rắn mòng, ễnh ương, nhái bén, cóc, ếch,...Ếch ồm ộp, cóc kèng kẹc, ễnh ương uôm oạp. Bọn có càng thì khua càng gõ mõ, ầm cả lên.
(Theo Tô Hoài)
- Từ ngữ chỉ màu sắc:
- Từ ngữ chỉ hình dáng, kích thước:
- Từ ngữ chỉ âm thanh: