Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 2. Phương pháp nhận biết các chất trong nhóm nitơ có đáp án

  • 675 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau: NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và AlCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Dùng Ba(OH)2 để nhận biết.

 

NH4NO3

NaHCO3

(NH4)2SO4

FeCl2

AlCl3

Ba(OH)2

NH3↑ mùi khai

↓trắng BaCO3

NH3↑ mùi khai, ↓trắng BaSO4

↓trắng xanh Fe(OH)2

↓trắng, kết tủa tan dần Ba(AlO2)2

Phương trình phản ứng:

        2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

        2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

        (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

        FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2

        2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3

        2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O


Câu 2:

Mỗi cốc chứa một trong các dung dịch sau: Pb(NO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Na3PO4 và MgSO4. Nhận biết các dung dịch trên và viết phương trình hóa học.

Xem đáp án

 

 

Pb(NO3)2

ZnSO4

MgSO4

NH4Cl

(NH4)2CO3

Na3PO4

NaOH

↓ trắng Pb(OH)2, kết tủa tan dần Na2PbO2

↓ trắng Zn(OH)2, kết tủa tan dần Na2ZnO2

↓trắng Mg(OH)2

↑ mùi khai NH3

↑ mùi khai NH3

-

HCl

↓ trắng PbCl2

-

 

-

↑ không màu CO2

 

Phương trình phản ứng:

        ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2↑ + Na2SO4

        Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

        MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4

        Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2­ + 2NaNO3

        Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O

        NH4Cl + NaOH → NH3↑+ H2O + NaCl

        (NH4)2CO3 + NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3

        (NH4)2CO3 + HCl → NH4Cl + H2O + CO2


Câu 3:

Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dd:

a) Na2CO3; (NH4)3PO4; NH4Cl; NaNO3.

Xem đáp án

Lấy mẫu thử đánh số

a/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử

- Na2CO3 có kết tủa trắng BaCO3

- (NH4)3PO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4

- NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3

- NaNO3 không có hiện tượng.


Câu 4:

b) NH4Cl; (NH4)2SO4; BaCl2; KNO3.

Xem đáp án

b/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử.

- NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3

- (NH4)2SO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4

- 2 chất còn lại ko có hiện tượng.

+ Lấy (NH4)2SO4 cho vào 2 chất đó

* Cái nào có kết tủa trắng đó là BaCl2 còn lại là KNO3 không hiện tượng


Câu 5:

Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl.

Xem đáp án

Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử

Nếu có khí màu nâu bay ra là HNO3:

        Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

        2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)

Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2

        2Al + 3HgCl2 → 3Hg + 2AlCl3

Có bọt khí bay ra, có kết tủa và tủa tan ra là:

        NaOH + 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

Có bọt khí bay ra là HCl

        2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Còn lại là NaNO3


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận