15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án
125 người thi tuần này 4.6 1.7 K lượt thi 15 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
48 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 35 (có đáp án): Hoocmon ở thực vật
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật có lời giải chi tiết (P1)
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật mức độ cơ bản, nâng cao (P1)
35 câu Trắc nghệm Sinh học 11 Bài 30 (có đáp án): Truyền tin qua xinap
50 câu Trắc nghệm Sinh học 11 Bài 31 (có đáp án): Tập tính của động vật
Ôn tập Sinh học 11 mức độ vận dụng, vận dụng cao (P1)
43 câu Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 2 (có đáp án): Vận chuyển các chất trong cây
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Là thành phần cấu tạo của tế bào.
B. Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.
C. Cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh lí.
D. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Vai trò của nước đối với cơ thể thực vật:
- Là thành phần cấu tạo của tế bào.
- Là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong cây.
- Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.
- Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.
→ C sai, cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh lí là vai trò của các nguyên tố khoáng.
Câu 2
A. thân, lá cây rũ xuống và héo.
B. biến dạng, thay đổi màu sắc lá, suy giảm kích thước lá, thân, rễ.
C. màu sắc lá không thay đổi, các bộ phận của cây phát triển bình thường.
D. rễ cây bị thối, thân và lá bị héo.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Khi thiếu hoặc thừa nguyên tố khoáng, thực vật có biểu hiện thành các triệu chứng quan sát trên cây như hiện tượng biến màu, biến dạng, suy giảm kích thước lá, thân, quả,…
Câu 3
A. miền lông hút.
B. miền chóp rễ.
C. miền sinh trưởng.
D. miền trưởng thành.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờ miền lông hút.
Câu 4
A. sự cung cấp năng lượng của tế bào.
B. các chất mang được hoạt hóa năng lượng.
C. hình dạng của phân tử khoáng.
D. sự chênh lệch nồng độ chất khoáng.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Rễ hấp thụ khoáng theo cơ thể thụ động phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ chất khoáng.
Câu 5
A. quản bào và tế bào kèm.
B. quản bào và mạch ống.
C. ống gỗ và tế bào kèm.
D. ống rây và mạch ống.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Mạch gỗ được cấu tạo từ hai loại tế bào là quản bào và mạch ống.
Câu 6
A. Mạch rây được cấu tạo từ ống rây và tế bào kèm.
B. Các chất được vận chuyển theo một chiều từ rễ lên lá.
C. Các chất được vận chuyển theo hai chiều, từ lá xuống rễ hoặc ngược lại.
D. Dịch mạch rây có thành phần chính là đường sucrose.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. độ dày của lớp cutin.
B. độ dày của tế bào khí khổng.
C. số lượng, sự phân bố và hoạt động đóng mở của khí khổng.
D. số lượng, sự phân bố và độ dày của lớp cutin.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. N2 tự do trong khí quyển.
B. hợp chất vô cơ.
C. N2 và NH3.
D. NH4+ và NO3-.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. Quá trình chuyển nitrogen từ dạng NO3- thành dạng NH4+ gọi là quá trình khử nitrate.
B. Quá trình khử nitrate có sự tham gia của enzyme nitrite reductase.
C. Enzyme nitrate reductase xúc tác cho phản ứng chuyển NO3- thành NO2-.
D. Amino acid là sản phẩm cuối cùng của quá trình khử nitrate.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. NO2-→ NO3-→ NH4+.
B. NO3- → NO2- → NH3.
C. NO3- → NO2- → NH4+.
D. NO3- → NO2- → NH2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. tỉ lệ thuận với sự tăng nhiệt độ.
B. tỉ lệ nghịch với sự tăng nhiệt độ.
C. không thay đổi khi nhiệt độ tăng hoặc giảm.
D. không phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. Cường độ ánh sáng tăng trong ngưỡng xác định làm giảm cường độ thoát hơi nước, giảm sự hấp thụ nước và khoáng.
B. Nếu nhiệt độ tăng quá cao, sự hấp thụ nước và khoáng sẽ giảm hoặc dừng hấp thụ.
C. Trong giới hạn nhất định, độ ẩm đất tỉ lệ nghịch với khả năng hấp thụ nước và khoáng của hệ rễ.
D. Ánh sáng thúc đẩy khí khổng mở, làm giảm tốc độ thoát hơi nước ở lá, giảm quá trình hấp thụ nước và khoáng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. Vì thành phần dinh dưỡng của chúng ở dạng không hòa tan, cây không sử dụng được ngay mà từ từ hấp thụ.
B. Vì các loại phân này cần có thời gian phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được.
C. Vì các loại phân này cây có thể hấp thụ được ngay, tỉ lệ dinh dưỡng cao, thúc đẩy cây sinh trưởng và phát triển mạnh.
D. Vì các loại phân này cây có thể hấp thụ được ngay, tỉ lệ dinh dưỡng thấp, kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển quá nhanh của cây trồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. Lá nhỏ, màu vàng, mép phiến lá màu cam.
B. Cây bị còi cọc, chóp lá hóa vàng.
C. Xuất hiện vết đốm đen ở lá non và đỉnh sinh trưởng.
D. Cây héo, lá rụng dần, thậm chí là chết.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. Giai đoạn ra hoa.
B. Giai đoạn kết quả.
C. Giai đoạn nảy mầm.
D. Giai đoạn phát triển chiều cao.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.