15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án
40 người thi tuần này 4.6 1.4 K lượt thi 15 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 4 Đề thi Sinh học lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
43 câu Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 2 (có đáp án): Vận chuyển các chất trong cây
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
Chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật có lời giải chi tiết (P1)
48 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 35 (có đáp án): Hoocmon ở thực vật
50 câu Trắc nghệm Sinh học 11 Bài 31 (có đáp án): Tập tính của động vật
35 câu Trắc nghệm Sinh học 11 Bài 30 (có đáp án): Truyền tin qua xinap
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. các tác nhân vật lí và hóa học.
B. các tác nhân sinh học.
C. yếu tố di truyền.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Nguyên nhân gây bệnh cho người và động vật rất nhiều, có thể từ bên ngoài (tác nhân sinh học, vật lí và hóa học) hoặc từ bên trong cơ thể (yếu tố di truyền, thoái hóa mô do tuổi già,…).
Câu 2
A. Nhiệt độ cao gây biến tính protein, gây bỏng.
B. Ánh sáng mặt trời mạnh gây tổn thương DNA, có thể gây ung thư da.
C. Âm thanh lớn kéo dày gây giập nát, phá hủy, tổn thương mô và cơ quan.
D. Dòng điện gây giật, bỏng tại chỗ hoặc toàn thân.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
C – Sai. Âm thanh lớn kéo dài gây suy giảm thính lực hoặc điếc.
Các tác nhân cơ học gây giập nát, tổn thương mô, cơ quan.
Câu 3
A. hệ vận động đảm nhận.
B. hệ miễn dịch đảm nhận.
C. hệ sinh dục đảm nhận.
D. hệ bài tiết đảm nhận.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ở người và động vật, chức năng bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh do hệ miễn dịch đảm nhận.
Câu 4
A. Hệ hô hấp tiết ra enzyme lysosome tiêu diệt mầm bệnh.
B. Lớp dịch nhảy trong khí quản, phế quản giữ bụi và mầm bệnh, sau đó các lông nhỏ đẩy dịch nhầy lên hầu, vào thực quản và dạ dày.
C. pH trong khí quản và phế quản thấp, ức chế mầm bệnh phát triển.
D. Lớp sừng và lớp biểu bì chết trong khoang mũi ép chặt với nhau ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Nếu mầm bệnh qua không khí và giọt bắn xâm nhập vào hệ hô hấp, hàng rào bảo vệ đầu tiên của hệ miễn dịch tiêu diệt mầm bệnh bằng cách: Lớp dịch nhảy trong khí quản, phế quản giữ bụi và mầm bệnh, sau đó các lông nhỏ đẩy dịch nhầy lên hầu, vào thực quản và dạ dày.
Câu 5
A. Thực bào.
B. Sốt.
C. Viêm.
D. Hình thành kháng thể.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
D – Sai. Hình thành kháng thể có ở miễn dịch đặc hiệu.
Các đáp ứng không đặc hiệu gồm: thực bào, viêm, sốt, các peptide và protein chống lại mầm bệnh.
Câu 6
A. Giúp các tế bào T độc lưu hành trong máu và tiết ra chất độc tiêu diệt mầm bệnh.
B. Làm gan tăng nhận sắt từ máu, đây là chất cần cho sinh sản của vi khuẩn.
C. Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu.
D. Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. phản ứng viêm khi một vùng nào đó của cơ thể bị thương.
B. phản ứng giữa tế bào miễn dịch, kháng thể với kháng nguyên.
C. phản ứng giữa bạch cầu với kháng nguyên.
D. phản ứng sinh ra các protein ức chế sự sinh sản của mầm bệnh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. Miễn dịch đặc hiệu có ở động vật không xương sống, còn miễn dịch không đặc hiệu có ở tất cả động vật.
B. Miễn dịch đặc hiệu đáp ứng chậm, còn miễn dịch không đặc hiệu đáp ứng tức thời.
C. Miễn dịch đặc hiệu bảo vệ cơ thể khỏi các mầm bệnh như virus, vi khuẩn, còn miễn dịch không đặc hiệu không có khả năng trên.
D. Miễn dịch đặc hiệu hình thành trong đời sống của từng cá thể, còn miễn dịch không đặc hiệu có ngay từ khi sinh ra.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. tế bào T hỗ trợ tiết cytokine và nhờ sự tương tác với tế bào B.
B. tế bào T hỗ trợ tiết cytokine và nhờ sự tương tác với tế bào trình diện kháng nguyên.
C. tế bào T hỗ trợ tiết cytokine và nhờ sự tương tác với tương bào.
D. tế bào B tiết cytokine và nhờ sự tương tác với tế bào trình diện kháng nguyên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. nhanh hơn, số lượng tế bào miễn dịch và kháng thể nhiều hơn, khả năng chống lại mầm bệnh hiệu quả.
B. nhanh hơn, số lượng kháng nguyên nhiều hơn, khả năng chống lại mầm bệnh hiệu quả.
C. nhanh hơn, số lượng tế bào miễn dịch và kháng thể ít hơn, khả năng chống lại mầm bệnh hiệu quả.
D. chậm hơn, số lượng tế bào miễn dịch và kháng thể nhiều hơn, khả năng chống lại mầm bệnh hiệu quả.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. Dị ứng là phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định.
B. Chất gây ra triệu chứng dị ứng chủ yếu là histamine.
C. Tất cả các phản ứng dị ứng đều là sốc phản vệ.
D. Các triệu chứng phổ biến khi bị dị ứng là mẩn ngứa, hắt hơi, sổ mũi, khó thở,…
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. tách ra khỏi khối u theo hệ thần kinh đến các vị trí khác trong cơ thể và hình thành khối u lành tính mới.
B. tách ra khỏi khối u theo đường máu hoặc bạch huyết đến các vị trí khác trong cơ thể và hình thành khối u ác tính mới.
C. tách ra khỏi khối u và tiêu diệt các mầm bệnh khác của cơ thể.
D. di chuyển đến vị trí khác của cơ thể và làm tăng khả năng miễn dịch của cơ quan tại vị trí mà chúng di chuyển tới.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. cơ thể những người này suy giảm khả năng sản xuất kháng nguyên chống lại vi khuẩn lao.
B. các tế bào thực bào ở những người này giảm khả năng bắt giữ vi khuẩn lao.
C. tế bào bạch cầu bị tiêu diệt, làm suy yếu dần khả năng đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, làm khả năng chống mầm bệnh suy giảm.
D. tế bào T hỗ trợ bị tiêu diệt, làm suy yếu dần khả năng đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng miễn dịch tế bào, làm khả năng chống mầm bệnh suy giảm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. Vì kháng thể của virus cúm luôn biến đổi làm cho tế bào T độc hoạt hóa và tiết ra chất độc tiêu diệt tế bào bình thường của cơ thể.
C. Vì kháng thể của virus cúm luôn biến đổi làm cho các dòng tế bào nhớ không thể nhận ra các chủng virus cúm mới.
D. Vì kháng nguyên của virus cúm luôn biến đổi làm cho các dòng tế bào nhớ không thể nhận ra các chủng virus cúm mới.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. vaccine giúp chủ động tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát, sau đó nếu lại tiếp xúc với kháng nguyên đó sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch thứ phát nhờ tế bào nhớ.
B. vaccine giúp chủ động tạo ra đáp ứng miễn dịch thứ phát, sau đó nếu lại tiếp xúc với kháng nguyên đó sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát nhờ tế bào nhớ.
C. vaccine giúp chủ động tạo ra đáp ứng miễn dịch dịch thể, sau đó nếu lại tiếp xúc với kháng nguyên đó sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch tế bào.
D. vaccine giúp chủ động tạo ra đáp ứng miễn dịch tế bào, sau đó nếu lại tiếp xúc với kháng nguyên đó sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch dịch thể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.