Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7. Tập hợp số thực có đáp án

  • 579 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Cho tập hợp A viết tập hợp B là tập con của A chỉ chứa các số hữu tỉ?
\(A{\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {3,4;{\rm{ }}1,\left( {231} \right);{\rm{ }}3\frac{5}{7};{\rm{ }}6,74283 \ldots ; - \sqrt {25} } \right\}\)

Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: C

Số hữu tỉ là số viết dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\)với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\). Gồm các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn.

3,4 là số thập phân hữu hạn.

1,(231) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

6,74283… có phần tập phân không tuần hoàn nên 6,74283… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn

\( - \sqrt {25} = - \sqrt {{5^2}} = - 5 = - 5,0\) số thập phân hữu hạn.

\(3\frac{5}{7} = 3 + \frac{5}{7} = \frac{{26}}{7} = 3,(713285)\)là số thập phân vô hạn tuần hoàn


Câu 2:

Cho tập hợp A viết tập hợp C là tập con của A chỉ chứa các số vô tỉ?

            A ={3,22143;1,4(21);357;43;-8}

Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: B

Số vô tỉ là các số có dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

3,22143… có phần thập phân không tuần hoàn nên 3,22143… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

 1,4(21) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 \(3\frac{5}{7} = 3 + \frac{5}{7} = \frac{{26}}{7} = 3,(713285)\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 \(\frac{4}{3}\) = 1,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 \( - \sqrt 8 = - 2,828427...\) có phần thập phân không tuần hoàn nên -2,828427… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.


Câu 3:

Viết tập hợp A’ có các phần tử là số đối của các phần tử của tập hợp A.

                      A = \(\left\{ {7;{\rm{ }}2,34521...;{\rm{ }}3\frac{1}{2};{\rm{ }} - \sqrt {25} } \right\}\)

Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: D

Số đối là nghịch đảo phép cộng của một số a là số mà khi cộng với a cho kết quả 0. Số đối của a là –a.

Nên ta có số đối của:

Số đối của 7 là -7

Số đối của 2,34521… là -2.34521…

Số đối của \(3\frac{1}{2} = 3 + \frac{1}{2} = \frac{7}{2}\)là \( - \frac{7}{2}\)

Số đối của \( - \sqrt {25} = - \sqrt {{5^2}} = - 5\)là 5


Câu 4:

Xác định tất cả giá trị của x để \(\left| {{x^2}} \right| = 49\)?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: D

\(\left| {{x^2}} \right| = 49\)

x2 = 49

x2 = 72 = (-7)2

x = 7 hoặc x = -7


Câu 5:

Xác định tất cả giá trị của x để\(\left| x \right| = \sqrt {25} \)?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải\(\)

Đáp án đúng là: C

\(\left| x \right| = \sqrt {25} \)

\(\left| x \right| = \sqrt {{5^2}} \)

\(\left| x \right| = 5\)

x = 5 hoặc x = -5


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận