A. Học phí trường Đại học Xây dựng miền Trung năm 2025 - 2026

Theo thông báo tuyển sinh, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung thực hiện thu học phí và các chính sách miễn, giảm học phí theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP của Chính phủ. Mức học phí được xác định theo ngành học, trung bình mỗi sinh viên một năm học.

Mức học phí cho sinh viên đại học hệ chính quy năm học 2025 - 2026 được quy định như sau:

- Các ngành thuộc khối Kinh tế - Quản lý:

Tên chương trình Học phí (năm học) 
Kế toán 15.900.000
Quản trị kinh doanh 15.900.000
Tài chính - Ngân hàng 15.900.000
Thương mại điện tử 15.900.000

- Các ngành thuộc khối Kỹ thuật:

Tên chương trình Học phí (năm học)
Kiến trúc 18.500.000
Kỹ thuật xây dựng 18.500.000
Kỹ thuật cấp thoát nước 18.500.000
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 18.500.000
Kinh tế xây dựng 18.500.000
Quản lý xây dựng 18.500.000
Công nghệ thông tin 18.500.000
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 18.500.000
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 18.500.000
Công nghệ kỹ thuật ô tô 18.500.000

Mức học phí của Đại học Xây dựng Miền Trung có sự phân hóa rõ rệt giữa các khối ngành, với nhóm ngành kinh tế thấp hơn nhóm kỹ thuật. Mức học phí này được đánh giá là hợp lý so với các trường đại học công lập khác và tuân thủ lộ trình tăng học phí của Chính phủ. Điều này giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận chương trình đào tạo chất lượng với chi phí phù hợp.

B. Học phí trường Đại học Xây dựng miền Trung năm 2024 - 2025

Căn cứ theo thông báo thu học phí năm học 2024–2025, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung đã công bố mức học phí áp dụng cho sinh viên theo từng nhóm ngành, khóa học và hình thức đào tạo. Học phí được tính theo đơn vị tín chỉ, tùy thuộc vào chương trình và ngành học cụ thể.

Đối với hệ đại học chính quy, mức học phí của nhóm ngành Kỹ thuật và Kiến trúc dao động từ 450.000 VNĐ đến 477.000 VNĐ/tín chỉ. Cụ thể, sinh viên các ngành Kỹ thuật Xây dựng và Kỹ thuật công trình giao thông thuộc khóa 2020, 2021 sẽ đóng mức học phí là 450.000 VNĐ/tín chỉ, trong khi sinh viên khóa 2022, 2023 và 2024 là 453.000 VNĐ/tín chỉ. Ngành Kiến trúc công trình có học phí lần lượt là 474.000 VNĐ và 477.000 VNĐ/tín chỉ cho các khóa cũ và mới. Đối với ngành Kiến trúc nội thất, khóa 2021 có mức học phí thấp hơn (427.000 VNĐ/tín chỉ), trong khi các khóa còn lại là 453.000 VNĐ/tín chỉ.

Các ngành như Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ kỹ thuật ô tô có học phí thống nhất là 453.000 VNĐ/tín chỉ cho tất cả các khóa. Ngành Kinh tế xây dựng và Quản lý xây dựng có mức học phí dao động từ 459.000 VNĐ đến 475.000 VNĐ/tín chỉ, tùy theo khóa học. Trong khi đó, sinh viên ngành Công nghệ thông tin và Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng khóa mới sẽ đóng mức cao hơn là 475.000 VNĐ/tín chỉ.

Đối với nhóm ngành Kinh tế, bao gồm các ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng và Thương mại điện tử, mức học phí được áp dụng là 394.000 VNĐ/tín chỉ cho sinh viên khóa 2020, 2021 và 409.000 VNĐ/tín chỉ cho sinh viên các khóa 2022, 2023, 2024.

Với hệ đào tạo vừa làm vừa học, mức học phí có sự chênh lệch đáng kể giữa các ngành và khóa. Trong nhóm ngành Kỹ thuật và Kiến trúc, ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước khóa 2023 tại Khánh Hòa có mức học phí 600.000 VNĐ/tín chỉ, trong khi các khóa 2023 trở về trước ở các ngành tương tự có mức học phí 514.000 VNĐ/tín chỉ. Sinh viên khóa 2024 ở nhóm ngành này sẽ đóng học phí cao hơn, lên tới 634.000 VNĐ/tín chỉ. Riêng ngành Kiến trúc tại cơ sở TP. HCM có mức học phí cao nhất, 632.000 VNĐ cho khóa 2023 và 667.000 VNĐ/tín chỉ cho khóa 2024.

Đối với nhóm ngành Kinh tế hệ vừa làm vừa học, mức học phí là 426.000 VNĐ/tín chỉ cho khóa 2023 và 572.000 VNĐ/tín chỉ cho khóa 2024, phản ánh sự điều chỉnh theo năm học và chương trình đào tạo.

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực 

Tên trường đại học Học phí (năm học)

Đại học Bách khoa -
Đại học Đà Nẵng

Xem chi tiết

25,9 - 30,896 triệu VNĐ

Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Xem chi tiết

40 - 55 triệu VNĐ

Đại học Duy Tân

Xem chi tiết

15,52 - 44 triệu VNĐ

Đại học Khoa học -
Đại học Huế

Xem chi tiết

14,1 - 18 triệu VNĐ

Đại học Quảng Bình

Xem chi tiết

10,6 - 11,5 triệu VNĐ

D. Điểm chuẩn trường Đại học Xây dựng miền Trung năm 2025 - 2026

Điểm chuẩn năm 2025 của Trường Đại học Xây dựng Miền Trung khá thấp và đồng đều ở tất cả các ngành, với mức 15,0 điểm (thang điểm 30). Mức điểm này được áp dụng cho cả hai cơ sở tại Đắk LắkĐà Nẵng, cũng như cho tất cả các ngành đào tạo, từ Kinh tế, Kế toán, Công nghệ thông tin đến các ngành kỹ thuật như Xây dựng, Giao thông, Kiến trúc. Điểm chuẩn thấp này cho thấy trường có thể đang gặp khó khăn trong việc tuyển sinh hoặc đang áp dụng chính sách mở rộng cơ hội cho nhiều thí sinh hơn. Mức điểm 15,0 tương đương với 5 điểm mỗi môn (đối với tổ hợp 3 môn), cho thấy ngưỡng đầu vào không quá cao, tạo điều kiện thuận lợi cho các thí sinh có học lực trung bình khá. Tuy nhiên, việc điểm chuẩn quá đồng đều và ở mức thấp cũng có thể đặt ra câu hỏi về chất lượng đầu vào của sinh viên, đặc biệt là đối với các ngành đòi hỏi kiến thức nền tảng vững chắc như Kiến trúc hay Công nghệ thông tin. Mặc dù vậy, điều này cũng có thể là một chiến lược để thu hút thí sinh, đặc biệt là những em sống ở các vùng xa xôi, tạo nguồn cung ứng nhân lực cho các ngành nghề quan trọng tại khu vực miền Trung và Tây Nguyên.