I. Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 23.2  
2 7220201 Ngôn ngữ Anh A01 23.49  
3 7380101 Luật D01; D02; D03; D04; D05; D06 24.15  
4 7380101 Luật A00 25.54  
5 7380101 Luật A01 24.44  
6 7380101 Luật C00 27.39  
7 7380101PH Luật (Đào tạo tại Phân hiệu Đắk Lắk) A01 20.04  
8 7380101PH Luật (Đào tạo tại Phân hiệu Đắk Lắk) C00 22.99  
9 7380101PH Luật (Đào tạo tại Phân hiệu Đắk Lắk) D01; D02; D03; D04; D05; D06 19.75  
10 7380101PH Luật (Đào tạo tại Phân hiệu Đắk Lắk) A00 21.14  
11 7380107 Luật Kinh tế D01; D02; D03; D04; D05; D06 25.55  
12 7380107 Luật Kinh tế A00 26.94  
13 7380107 Luật Kinh tế A01 25.84  
14 7380107 Luật Kinh tế C00 28.79  
15 7380109 Luật Thương mại quốc tế D01 24.15  
16 7380109 Luật Thương mại quốc tế A01 24.44  

2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.7  
2 7220201 Ngôn ngữ Anh A01 26.99  
3 7380101 Luật D01; D02; D03; D04; D05; D06 27.56  
4 7380101 Luật A00 28.95  
5 7380101 Luật A01 27.85  
6 7380101 Luật C00 30  
7 7380101PH Luật (Đào tạo tại Phân hiệu Đắk Lắk) D01; D02; D03; D04; D05; D06 23.25  
8 7380101PH Luật (Đào tạo tại Phân hiệu Đắk Lắk) A00 24.64  
9 7380101PH Luật (Đào tạo tại Phân hiệu Đắk Lắk) A01 23.54  
10 7380101PH Luật (Đào tạo tại Phân hiệu Đắk Lắk) C00 26.49  
11 7380107 Luật Kinh tế A00 29.54  
12 7380107 Luật Kinh tế A01 28.44  
13 7380107 Luật Kinh tế C00 30  
14 7380107 Luật Kinh tế D01; D02; D03; D04; D05; D06 28.15  
15 7380109 Luật Thương mại quốc tế D01 27.56  
16 7380109 Luật Thương mại quốc tế A01 27.85  

3. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

- Tổ hợp gốc được sử dụng làm chuẩn để xác định độ chênh điểm của các tổ hợp xét tuyển là tổ hợp D01;

- Độ chênh điểm giữa các tổ hợp xét tuyến so với tổ hợp gốc được xác định như sau:

Media VietJack

Bảng trên cho thấy độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển so với D01 là khá rõ rệt. Trong đó, C00 có mức chênh cao nhất (+3,24 điểm), thể hiện sức cạnh tranh vượt trội của khối này. A00 và A01 có mức chênh nhẹ hơn, lần lượt +1,39 và +0,29 điểm, còn các tổ hợp D02–D06 giữ nguyên (0 điểm), cho thấy mức độ tương đồng trong chất lượng thí sinh giữa các tổ hợp khối D. Nhìn chung, C00 vẫn là tổ hợp có lợi thế lớn nhất khi xét tuyển vào ngành Luật.

Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và quy tắc quy đổi tương đương điểm trúng tuyển

Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và quy tắc quy đồi tương đương điểm trúng tuyến giữa các phương thức xét tuyển được xác định như sau:

Media VietJack

II. So sánh điểm chuẩn của Đại học Luật Hà Nội 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Luật (Hà Nội)
C00 27.39 28.15 26.5
A00 25.54 26.15 24
A01 24.44 26.15 24
D01/D02/D03/D04/D05/D06 24.15 26.25 25.75
Luật Kinh tế (Hà Nội)
C00 28.79 28.85 27.36
A00 26.94 26.9 25.5
A01 25.84 26.9 25.5
D01/D02/D03/D04/D05/D06 25.55 26.9 26.5
Luật Thương mại quốc tế (Hà Nội)
A01 24.44 26 24.8
D01 24.15 26 25.75
Ngôn ngữ Anh (Hà Nội)
A01 23.49 24.65 24
D01 23.2 25.25 24.5
Luật (Phân hiệu Đắk Lắk)
C00 22.99 22.85 18.15
A00 21.14 22.85 18.15
A01 20.04 22.85 18.15
D01/D02/D03/D04/D05/D06 19.75 22.85 18.15

Phương thức Điểm Học bạ

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Luật (Hà Nội)
C00 30 28.6 28.67
A00 28.95 28.76 28.63
A01 27.85 28.1 28.8
D01/D02/D03/D04/D05/D06 27.56 27.64 28.55
Luật Kinh tế (Hà Nội)
C00 30 29.8 29.67
A00 29.54 30 29.73
A01 28.44 30 30.3
D01/D02/D03/D04/D05/D06 28.15 29.54 29.73
Luật Thương mại quốc tế (Hà Nội)
A01 27.85 29.08 29.44
D01 27.56 28.78 29
Ngôn ngữ Anh (Hà Nội)
A01 26.99 27.7 27.68
D01 26.7 27.43 27.61
Luật (Phân hiệu Đắk Lắk)
C00 26.49 22.68 22.43
A00 24.64 23.14 23.41
A01 23.54 22.51 23.8
D01/D02/D03/D04/D05/D06 23.25 22.82 22.53

Trong giai đoạn 2023–2025, điểm chuẩn của Trường Đại học Luật Hà Nội duy trì mức ổn định và cạnh tranh cao ở cả hai phương thức xét tuyển.

Ở phương thức học bạ, điểm chuẩn luôn ở mức rất cao, tiệm cận hoặc đạt 30,0 điểm, đặc biệt nổi bật ở các ngành LuậtLuật Kinh tế (tổ hợp C00), trong khi các ngành như Luật Thương mại Quốc tếNgôn ngữ Anh giảm nhẹ, cho thấy sự dịch chuyển cạnh tranh về nhóm ngành kinh tế – pháp lý.

Với phương thức điểm thi THPT, sau khi giảm nhẹ năm 2024, điểm chuẩn năm 2025 đã tăng trở lại và vượt mức năm 2023, minh chứng cho xu hướng phục hồi và cạnh tranh gay gắt, đặc biệt ở ngành Luật Kinh tế (C00) đạt tới 28,79 điểm. Phân hiệu Đắk Lắk tuy có điểm thấp hơn cơ sở chính nhưng cũng ghi nhận xu hướng tăng đều qua ba năm.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn dao động (2025) Ngành có điểm chuẩn cao nhất (2025)

Học viện
Tòa án

Xem chi tiết

21,03 – 22,26 22,26 (Luật)

Đại học Kiểm sát Hà Nội

Xem chi tiết

25,0 – 26,75 26,75 (Luật (chuyên ngành Kiểm sát hình sự))

Đại học Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội 

Xem chi tiết

22,0 – 24,20 24,2 (Luật chất lượng cao)

Học viện Thanh thiếu niên VN

Xem chi tiết

24,8 – 28,8 28,8 (Quan hệ công chúng)

Nhìn chung, điểm chuẩn năm 2025 của các trường cùng lĩnh vực với Đại học Luật Hà Nội có sự phân hóa rõ rệt theo mức độ cạnh tranh và uy tín đào tạo. Học viện Tòa án giữ mức điểm tương đối ổn định, dao động 21,03 – 22,26, phù hợp với tính đặc thù của ngành. Đại học Kiểm sát Hà Nội có điểm chuẩn cao và ổn định nhất trong nhóm, đạt tới 26,75 điểm ở ngành Luật (chuyên ngành Kiểm sát hình sự), phản ánh sức hút mạnh mẽ của khối ngành tư pháp. Đại học Luật – ĐHQG Hà Nội duy trì mức điểm trung bình khá, khoảng 22,0 – 24,2, thể hiện vị thế vững trong hệ thống ĐHQG. Trong khi đó, Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam có mức điểm nổi bật nhất, đạt tới 28,8 điểm ở ngành Quan hệ công chúng, cho thấy sự cạnh tranh gay gắt ở nhóm ngành truyền thông – xã hội, dù vẫn nằm trong khối đào tạo có yếu tố pháp lý.