Danh sách câu hỏi
Có 24,951 câu hỏi trên 500 trang
Các loại cá có giá trị kinh tế cao, được nuôi nhiều ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. cá da trơn, cá tra, cá ba sa, cá mó, cá nục.
B. cá tra, cá ba sa, cá ngân, cá hồi.
C. cá thu, cá mòi, cá chim, cá tuyết.
D. cá thu, cá ngừ, cá hồng, cá mú.
Các khoáng sản chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. than, ti-tan, sắt, chì - kèm.
B. muối, đồng, đá vôi, đất hiếm.
C. cát thuỷ tinh, ti-tan, khí tự nhiên.
D. than, sắt, bô-xit, crôm, chì - kèm.
Thế mạnh để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển giao thông vận tải biển là
A. vùng biển rộng, bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, bán đảo, nguồn lợi thuỷ sản phong phú.
B. bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh đẹp, nhiều bãi biển đẹp, nguồn lợi về dầu mỏ và khí tự nhiên lớn.
C. đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều bán đảo, vũng vịnh kín gió, gần tuyến đường biển quốc tế.
D. có nhiều huyện đảo, nhiều đảo gần bở và xa bờ, nguồn lợi thuỷ sản phong phú.
Thế mạnh để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển du lịch biển, đảo là
A. nhiều bán đảo, vũng vịnh kín gió, các bể dầu khí trữ lượng lớn.
B. nhiều bãi biển đẹp, các vũng vịnh nổi tiếng, các đảo gần bờ.
C. đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, nhiều ngư trường.
D. vùng biển rộng, ấm, có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Bắc Trung Bộ có thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển vì
A. vùng biển rộng, cảnh đẹp, ít thiên tai.
B. vùng biển rộng, biển ấm, nhiều ngư trường, ít bão.
C. vùng biển rộng, bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp.
D. biển ấm, độ mặn trung bình, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Cho bảng số liệu sau, trả lời các câu hỏi:
Bảng 19.2. Số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cả nước năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: triệu con)
Tỉ lệ đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2010 và năm 2021 lần lượt là
A. 52,2 % và 55,2 %.
B. 55,2 % và 52,2 %.
C. 25,2 % và 25,5 %.
D. 50,2 % và 51,2 %.