Danh sách câu hỏi
Có 24,741 câu hỏi trên 495 trang
Lai cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng với cây hoa vàng, thân thấp thu được F1 100% hoa tím, thân cao. Cho các cây F1 lai phân tích được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 20% tím, thấp : 20% vàng, thấp : 20% đỏ, cao : 20% trắng, cao : 5% tím, cao : 5% vàng, cao : 5% đỏ, thấp : 5% trắng, thấp. Hãy:
a) Xác định kiểu gene của F1, tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình của F2 đối với tính trạng màu sắc hoa.
b) Xác định kiểu gene của F1, tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình của F2 đối với tính trạng chiều cao cây.
c) Xác định kiểu gene của F1.
d) Xác định tần số hoán vị trong trường hợp có hoán vị gene.
Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 53,24% số cây thân cao, chín sớm. Biết không xảy ra đột biến, diễn biến tế bào phát sinh hạt phấn và noãn là như nhau. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.
b) Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%.
c) Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gene chiếm tỉ lệ là 26,96%.
d) Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gene chiếm tỉ lệ là 23,04%.
Cho các cơ thể có các kiểu gene như sau:
\(1.\frac{{AB}}{{ab}}.\) \(2.\frac{{Ab}}{{aB}}.\) \(3.\frac{{AB}}{{aB}}.\) \(4.\frac{{AB}}{{Ab}}.\) \(5.\frac{{Ab}}{{ab}}.\)
\(6.\frac{{ABD}}{{abd}}.\) \(7.\frac{{AbD}}{{abD}}.\) \(8.\frac{{ABD}}{{ABD}}.\) \(9.\frac{{ABDE}}{{abde}}.\) \(10.\frac{{ABDE}}{{ABDE}}.\)
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các kiểu gene 1, 2, 6, 7, 9 có thể xảy ra hoán vị.
B. Các kiểu gene 1, 2, 6, 9 có thể xảy ra hoán vị.
C. Các kiểu gene 3, 5, 8, 10 có thể xảy ra hoán vị.
D. Tất cả các kiểu gene trên đều xảy ra hoán vị.
Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Hai cặp gene này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alele D quy định lá có nhiều răng cưa trội hoàn toàn so với allele d quy định lá có ít răng cưa, cặp gene Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gene trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gene xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, lá có nhiều răng cưa ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 54,0 %.
B. 66,0 %.
C. 16,5 %.
D. 49,5 %.
Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với hai cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 0,45 cây thân cao, quả tròn; 0,2 cây thân thấp, quả bầu dục; 0,3 cây thân cao, quả bầu dục; 0,05 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 0,45 cây thân cao, quả tròn; 0,2 cây thân thấp, quả bầu dục; 0,05 cây thân cao, quả bầu dục; 0,3 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gene có 2 allele (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gene có 2 allele ( B và b), các cặp gene này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gene của cây lưỡng bội (I) là
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}.\)
В. \(\frac{{AB}}{{ab}}.\)
C. \(\frac{{aB}}{{ab}}.\)
D. \(\frac{{Ab}}{{ab}}.\)
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gene thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, trong đó allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp lai phân tích thì đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50 %.
b) Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên, nếu đời F1 có 3 loại kiểu gene thì chứng tỏ F1 có 2 loại kiểu hình.
c) Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) giao phấn. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gene.
d) Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gene.
Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đen lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đen : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt nâu đỏ.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt nâu đỏ lai với cá thể cái mắt nâu đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mắt nâu đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Tương quan trội lặn màu mắt: màu mắt nâu trội hoàn toàn so với các màu mắt đen, nâu đỏ, trắng; màu mắt đen trội hoàn toàn so với màu mắt nâu đỏ, trắng; màu mắt nâu đỏ trội hoàn toàn so với màu mắt trắng.
b) Ở loài này, kiểu hình mắt đen được quy định bởi nhiều loại kiểu gene nhất.
c) Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
d) F1 của phép lai 1 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
e) Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt nâu đỏ ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.