Danh sách câu hỏi
Có 24,741 câu hỏi trên 495 trang
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc đốm cánh do một gene gồm năm allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, allele A1 quy định cánh đốm đen trội hoàn toàn so với allele A2, A3, A4, A5; allele A2 quy định cánh đốm xám trội hoàn toàn so với allele A3, A4, A5; allele A3 quy định cánh đốm tím trội hoàn toàn so với allele A4, A5; allele A4 quy định cánh đốm vàng trội hoàn toàn so với allele A5 quy định cánh đốm trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đốm đen, 13% con cánh đốm xám, 20% con cánh đốm tím, 12% con cánh đốm vàng, 4% con cánh đốm trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
a) Tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5.
b) Tần số các kiểu gene quy định kiểu hình cánh đốm đen, xám, tím, vàng, trắng trong quần thể.
c) Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đốm đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đốm xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
d) Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đốm xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đốm xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Ở đậu Hà lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Cho ba cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, các nhận định về tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sau đây là đúng hay sai?
a) 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
b) 5 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
c) 100 % cây thân cao, hoa trắng.
d) 11 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
e) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
g) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau ba thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gene của quần thể là 0,525 AA : 0,050 Aa : 0,425 aa. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gene ở thế hệ ban đầu (P) là gì?
A. 0,250 AA : 0,400 Aa : 0,350 aa.
B. 0,350 AA : 0,400 Aa : 0,250 aa.
C. 0,400 AA : 0,400 Aa : 0,200 aa.
D. 0,375 AA : 0,400 Aa : 0,225 aa.
Quần thể nào sau đây là quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.
B. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
C. 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa.
D. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Khi cho lúa thân cao, bông nhiều, hạt dài, chín sớm lai với lúa thân thấp, bông ít, hạt tròn, chín muộn thu được thế hệ sau 100 % lúa thân cao, bông nhiều, hạt dài, chín sớm. Ở một địa phương X, có hai dòng lúa thuần chủng, trong đó một dòng thuần chủng về thân cao, dòng còn lại thuần chủng về hạt dài. Để cải tiến giống địa phương, người ta đã nhập nội hai dòng lúa mới từ một địa phương khác, trong đó một dòng thuần chủng về bông nhiều và dòng còn lại thuần chủng về chín sớm. Tuy nhiên, mỗi dòng này chỉ mang một đặc điểm có lợi duy nhất. Người nông dân muốn tạo ra giống lúa ưu thế lai TTV mang cả bốn đặc điểm trên cho những vụ thu hoạch tiếp theo. Em hãy cho biết phương pháp nào có thể tạo ra giống lúa TTV. Lập sơ đồ lai minh hoạ.