Danh sách câu hỏi

Có 281 câu hỏi trên 6 trang
Nêu chức năng của từng loại vây cá.   Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.   Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.   Câu trả lời lựa chọn:   A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.   B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.   C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc   D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.   E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.   Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá 1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể   2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)   3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi.   4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn.   5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.
Nêu chức năng của từng loại vây cá.   Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.   Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.   Câu trả lời lựa chọn:   A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.   B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.   C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc   D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.   E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.   Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá 1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể   2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)   3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi.   4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn.   5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.
- Ghi rõ tên ngành của 5 nhóm động vật vào chỗ để trống trên hình. - Ghi tên loài động vật vào chỗ trống ở dưới mỗi hình. Ngành ....... Đặc điểm Ngành ........ Đặc điểm Các ngành ...... Đặc điểm Đại diện ....... - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục Đại diện ....... - Cơ thể hình trụ - Có nhiều tua miệng - Thường có vách xương đá vôi Đại diện ....... - Cơ thể dẹp - Thường hình lá hoặc kéo dài Đại diện ....... - Có chân giả - Nhiều không bào - Luôn luôn biến hình Đại diện ....... - Cơ thể hình chuông - Thùy miệng kéo dài Đại diện ....... - Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu - Tiết diện ngang tròn Đại diện ....... - Có miệng và khe miệng - Nhiều lông bơi Đại diện ....... - Cơ thể hình trụ - Có tua miệng Đại diện ....... - Cơ thể phân đốt - Có chân bên hoặc tiêu giảm Ngành ....... Đặc điểm Ngành ........ Đặc điểm   Đại diện ....... Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ Đại diện ....... - Có cả chân bơi, chân bò - Thở bằng mang Đại diện ....... - Hai vỏ đá vôi - Có chân lẻ Đại diện ....... - Có 4 đôi chân - Thở bằng phổi và ống khí Đại diện ....... - Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất - Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng Đại diện ....... - Có 3 đôi chân - Thở bằng ống khí - Có cánh