Danh sách câu hỏi tự luận ( Có 14,263 câu hỏi trên 286 trang )

Với một số tự nhiên nguyên dương, hãy cho biết số đó có phải là số chính phương hay không (bởi việc chỉ xét các số nguyên dương để tra cứu). Các phát biểu sau về quá trình giao bài toán trên cho máy tính hãy giải quyết, đúng hay sai? 1.Số cần kiểm tra có là chính phương hay không là một số nguyên dương bất kỳ, không biết trước số này nên được đưa vào Input. 2.Số nguyên tố không có ước nào ngoài 1 và chính nó, do vậy thuật toán cần đếm số ước của NNN để kiểm tra, nếu số ước không lớn hơn 2 thì số đó là số nguyên tố. 3.Trong thuật toán phải có cấu trúc lặp để liên tục kiểm tra các số nhỏ hơn NNN, xem mỗi số có phải là ước của NNN hay không. 4.Có thể mô tả một thuật toán cho bài toán như sau: Bước 1: Nhập giá trị của NBước 2: Nếu N=1N = 1N=1: Thông báo N không là số nguyên tố             Trái lại:            Số ước = 0            Lặp với i từ 2 đến N/2: Nếu (N chia hết cho i): Số ước được cộng thêm 1                     Hết nhánh Hết lặp Nếu (số ước = 0): Thông báo NNN là số nguyên tố Trái lại: Thông báo NNN không là số nguyên tố Hết nhánh

Xem chi tiết 471 lượt xem 1 năm trước

Dự án 3. Quản lí học sinh Vào đầu năm học, giáo viên chủ nhiệm muốn lập bảng thông kê một số thông tin về học sinh của lớp. Các thông tin cần thông kê như Hình 7. Hình 7. Mẫu bảng thống kê cho học sinh đầu năm học Hãy thực hiện lần lượt các yêu cầu sau để tạo một số tính giúp giáo viên chủ nhiệm: 1.Tạo trang tính thứ nhất có một bảng như trong Hình 7. Nhập dữ liệu theo thực tế của lớp em. Trong đó, cột Phương tiện đến trường được chọn từ danh sách gồm bốn loại: Xe đạp, Xe máy, Bố mẹ đưa, Đi bộ. 2.Tạo trang tính thứ hai để thực hiện thống kê theo từng loại Phương tiện đến trường. Tạo biểu đồ để hiển thị tỷ lệ học sinh dùng các phương tiện. 3.Tạo trang tính thứ ba để thực hiện thống kê khoảng cách từ nhà học sinh đến trường theo các mức: dưới 1 km, từ 1 km đến dưới 3 km, từ 3 km đến dưới 5 km, từ 5 km đến dưới 7 km, từ 7 km trở lên. Tạo biểu đồ thể hiện số lượng học sinh theo các mức khoảng cách khác nhau. 4.Tạo trang tính thứ tư để thực hiện thống kê số học sinh là con thứ nhất, thứ hai, thứ ba hoặc thứ tư trở lên. Tạo biểu đồ thể hiện tỷ lệ học sinh là con thứ mấy. 5.Tạo trang tính thứ năm, điền một cột Tháng sinh ngay bên phải cột Ngày sinh. Giữ nguyên cột Ngày sinh. Tạo thêm một cột Tháng sinh từ cột Ngày sinh. Tiếp đó, tạo trang tính thứ sáu để thực hiện thống kê số lượng học sinh theo từng tháng sinh trong năm. Tạo biểu đồ để hiển thị số học sinh theo từng tháng sinh trong năm.

Xem chi tiết 819 lượt xem 1 năm trước

Dự án 2. Quản lí bán trà sữa Một cửa hàng trà sữa bán hai loại đồ uống là trà sữa và trà hoa quả. Mỗi loại có 2 cỡ: M và L. Cửa hàng bán đồng giá theo từng loại đồ uống và cỡ: trà sữa cỡ M giá 25.000 VND, trà sữa cỡ L giá 30.000 VND, trà hoa quả cỡ M giá 20.000 VND, trà hoa quả cỡ L giá 28.000 VND. Hàng ngày, các bạn nhân viên ghi chép lại số lượng đồ uống đã bán trong ngày, có thể thống kê được số lượng các món đã bán theo cỡ và loại đồ uống, bảng tổng hợp tổng doanh thu hàng tháng và kết quả bán hàng theo từng doanh thu của ngày. Bảng tổng hợp doanh thu cả năm cho phép cửa hàng có thể so sánh được theo từng tháng, theo từng ngày và cả năm. Hãy thực hiện lần lượt các yêu cầu sau để tạo một số tính quản lý và có thể thống kê tổng hợp các loại đồ uống như sau: 1.Trang tính thứ nhất lưu chi tiết các thông tin về các đơn hàng với định dạng minh họa như Hình 4. Trong đó: Cột Mã đơn gồm 1 ký tự S, C, T (tương ứng với ký hiệu lần lượt cho buổi sáng, buổi chiều, buổi tối) và số thứ tự của đơn hàng trong ngày (Ví dụ: S1 là đơn hàng đầu tiên trong ngày và bán vào buổi sáng, C23 là đơn hàng thứ 23 trong ngày và bán vào buổi chiều). Cột Đồ uống được chọn từ danh sách gồm hai loại: Trà sữa và Trà hoa quả. Cột Cỡ được chọn từ danh sách gồm hai loại: M và L. Cột Số lượng là một số nguyên dương được nhập từ bàn phím. Cột Đơn giá được tính bằng hàm IF theo giá tương ứng với Đồ uống và Cỡ. Tính giá trị cột Thành tiền theo quy tắc: Thành tiền = Đơn giá * Số lượng 2.Tạo trang tính thứ hai để nhập các dữ liệu như hình 4. Nhập dữ liệu theo yêu cầu từ giáo viên chủ nhiệm. Tạo trang tính thứ hai để thông kê Số lượng của từng loại theo hình 5. Số liệu được tổng hợp từ Số lượng của trang thứ nhất. 3.Tạo trang tính thứ ba để thống kê thành tiền theo từng đơn hàng như hình 6. Số liệu điền vào cột Thành tiền được tính theo công thức sử dụng hàm thống kê có điều kiện từ dữ liệu ở trang tính thứ nhất. 4.Tạo biểu đồ thể hiện tỷ lệ số lượng các loại đồ uống và cỡ từ dữ liệu tại trang tính thứ hai. 5.Tạo thêm khối ô ở vị trí thích hợp trong trang tính thứ ba để thống kê thành tiền lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình của các đơn hàng.

Xem chi tiết 1 K lượt xem 1 năm trước