Câu hỏi:
22/06/2023 867Peter used to be _____.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Peter đã từng là _____.
A. một cầu thủ bóng đá B. một nhà báo
C. một doanh nhân D. một phát ngôn viên báo chí
Thông tin: 'At the age of 10 I wanted to play football for England! But I studied science at university, and then got a job on a daily newspaper, writing about business and sports‟.
Tạm dịch: „Năm 10 tuổi tôi muốn chơi bóng đá cho đội tuyển Anh! Nhưng tôi lại đi nghiên cứu khoa học ở trường đại học, và sau đó có một công việc trên một tờ báo thường ngày, viết về kinh doanh và thể thao‟.
Chọn đáp án là B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following is NOT TRUE about Peter?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về Peter?
A. Khi anh ấy bắt đầu công việc của mình, Peter có ít việc phải làm hơn bây giờ.
B. Peter học báo chí ở trường đại học.
C. Ông cung cấp cho các nhà báo truyền hình hoặc báo chí thông tin về câu lạc bộ bóng đá.
D. Ông đã làm việc như một phát ngôn viên báo chí trong tám năm.
Thông tin: „But I studied science at university, and then got a job on a daily newspaper, writing about business and sports‟.
Tạm dịch: Nhưng tôi lại đi nghiên cứu khoa học ở trường đại học, và sau đó có một công việc trên một tờ báo thường ngày, viết về kinh doanh và thể thao.
Chọn đáp án là B
Câu 3:
When he was small, Peter hoped to become a _____
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi còn nhỏ, Peter đã hy vọng trở thành một _____.
A. doanh nhân B. nhà khoa học
C. phát ngôn viên báo chí D. cầu thủ bóng đá
Thông tin: 'At the age of 10 I wanted to play football for England!‟
Tạm dịch: „Năm 10 tuổi tôi muốn chơi bóng đá cho đội tuyển Anh!‟
Chọn đáp án là D
Câu 4:
The word one in the 3rd paragraph refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “one” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. một câu lạc bộ B. một nhân viên báo chí
C. một người quản lý D. một cầu thủ
Thông tin: When I started, only one other football club had a press officer - now almost every club has one.
Tạm dịch: Khi tôi mới làm, chỉ có một câu lạc bộ bóng đá nữa có một người phát ngôn báo chí - bây giờ hầu như mọi câu lạc bộ đều có một người phát ngôn báo chí.
Chọn đáp án là B
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao văn phòng của Peter bên cạnh phòng thay đồ câu lạc bộ?
A. Để anh ấy có thể biết cầu thủ đang ở đâu nếu ai đó muốn gặp họ.
B. Vì vậy, anh ta dễ dàng kiểm soát đội.
C. Bởi vì Peter không muốn đi một chặng đường dài để gặp các cầu thủ câu lạc bộ.
D. Để anh ấy có thể dễ dàng gặp họ để hỏi thông tin.
Thông tin: Often, journalists or photographers ask to meet a player here. That's why my office is next to the club changing room-it's easy for me to find players when they've finished practicing.
Tạm dịch: Thông thường, các nhà báo hoặc nhiếp ảnh gia yêu cầu gặp một cầu thủ ở đây. Đó là lý do tại sao văn phòng của tôi ở ngay cạnh phòng thay đồ của câu lạc bộ - tôi dễ dàng tìm thấy cầu thủ sau khi họ luyện tập xong.
Chọn đáp án là A
Câu 6:
The word press in the passage most likely means _____.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “press” trong đoạn văn rất có thể có nghĩa là _____.
A. người quản lý B. truyền thông
C. sự căng thẳng D. trợ lý
Thông tin: Peter Marks is the press officer for a top football club. If a television or newspaper journalist wants to know anything about the club, Peter gives them the information.
Tạm dịch: Peter Marks là người phát ngôn báo chí cho một câu lạc bộ bóng đá hàng đầu. Nếu một nhà báo truyền hình hoặc, giới báo chí muốn biết bất cứ điều gì về câu lạc bộ, Peter cung cấp cho họ thông tin.
Chọn đáp án là B
Câu 7:
What is true about Peter's job?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì là sự thật về công việc của Peter?
A. Anh ấy trả lời tất cả các câu hỏi khó cho các cầu thủ.
B. Anh ấy không để cầu thủ trả lời câu hỏi của nhà báo mà không có anh ấy.
C. Anh ấy rất vui khi để báo chí nói điều gì đó sai về câu lạc bộ của mình.
D. Ông dạy các cầu thủ của câu lạc bộ cách trả lời những câu hỏi khó của các nhà báo.
Thông tin: Newspapers sometimes say things about football clubs that are wrong, so I teach all our players how to answer difficult questions.
Tạm dịch: Báo chí đôi khi nói những điều không đúng về các câu lạc bộ bóng đá, vì vậy tôi hướng dẫn tất cả các cầu thủ của chúng tôi cách trả lời các câu hỏi khó.
Chọn đáp án là D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Many people decided to give up eating meat and become vegetarians.
Câu 2:
"Thanks a lot for fixing the computer for me!" - Harry: "______________"
Câu 3:
One reason birds have been so successful is because of their able to escape from danger very quickly.
Câu 4:
Overpopulation and negative effect of it ____ major concerns in cities all around the globe.
Câu 5:
As a result of the Women's Movement, women now holds positions that were once restricted to men.
Câu 6:
It is not fair to give such a challenging task to an inexperienced staff like her.
Câu 7:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 1: Family life
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
về câu hỏi!