Sản lượng lúa (đơn vị: nghìn tấn) ở một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long năm 2012 được thống kê như bảng sau:
Tỉnh
Sản lượng
Tỉ lệ phần trăm
Long An
2663,5
27,18%
Tiền Giang
1370,0
13,98%
Bến Tre
375,0
3,83%
Trà Vinh
1258,0
13,00%
Vĩnh Long
1079,5
11,02%
Đồng Tháp
3051,8
31,15%
Tổng:
9797,8
100,16%
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
Sản lượng lúa (đơn vị: nghìn tấn) ở một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long năm 2012 được thống kê như bảng sau:
Tỉnh |
Sản lượng |
Tỉ lệ phần trăm |
Long An |
2663,5 |
27,18% |
Tiền Giang |
1370,0 |
13,98% |
Bến Tre |
375,0 |
3,83% |
Trà Vinh |
1258,0 |
13,00% |
Vĩnh Long |
1079,5 |
11,02% |
Đồng Tháp |
3051,8 |
31,15% |
Tổng: |
9797,8 |
100,16% |
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
A. Bảng thống kê trên không hợp lí vì sai tỉ lệ phần trăm của tỉnh Tiền Giang và tổng sản lượng không bằng đúng 100%;
B. Bảng thống kê trên không hợp lí vì sai tỉ lệ phần trăm của tỉnh Tiền Giang;
C. Bảng thống kê trên không hợp lí vì sai tỉ lệ phần trăm của tỉnh Trà Vinh;
D. Bảng thống kê trên không hợp lí vì sai tỉ lệ phần trăm của tỉnh Trà Vinh và tổng sản lượng không bằng đúng 100%.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: D
- Ta thấy tổng các tỉ lệ phần trăm sản lượng của các tỉnh phải bằng đúng 100%.
Đáp án B, C thiếu dữ kiện này nên ta loại đáp án B, C.
- Ta xét đáp án A, D:
Tỉ lệ phần trăm sản lượng của tỉnh Tiền Giang là:
Ta suy ra tỉ lệ phần trăm sản lượng của tỉnh Tiền Giang trong bảng số liệu là chính xác.
Do đó ta loại đáp án A.
Đến đây ta có thể chọn đáp án D.
Tỉ lệ phần trăm sản lượng của tỉnh Trà Vinh là:
Ta suy ra tỉ lệ phần trăm sản lượng của tỉnh Trà Vinh trong bảng số liệu không chính xác.
Vậy ta chọn đáp án D.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Phương án 1;
B. Phương án 2;
C. Cả hai phương án trên đều hợp lí;
D. Cả hai phương án trên đều không hợp lí.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Theo phương án 1, các khách hàng chưa đặt bàn riêng không được khảo sát nên dữ liệu thu thập được chưa đảm bảo tính đại diện.
Do đó khảo sát theo phương án 2 hợp lý hơn.
Câu 2
A. Bảng dữ liệu trên không hợp lí vì tổng số học sinh tham gia khảo sát đã được thống kê trong bảng lớn hơn số học sinh tham gia khảo sát ban đầu;
B. Số học sinh nữ rất thích môn cầu lông ít hơn số học sinh nam rất thích môn cầu lông;
C. Lớp 7C có tất cả 18 học sinh nam và 20 học sinh nữ tham gia khảo sát;
D. Chưa đủ dữ kiện để kết luận.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta xét từng đáp án:
- Đáp án A:
Quan sát bảng dữ liệu, ta thu được:
Số học sinh nam của lớp 7C tham gia khảo sát trong bảng là:
3 + 2 + 10 + 2 + 1 = 18 (học sinh nam)
Số học sinh nữ của lớp 7C tham gia khảo sát trong bảng là:
4 + 6 + 8 + 3 + 3 = 24 (học sinh nữ)
Khi đó ta có tổng số học sinh lớp 7C tham gia khảo sát trong bảng là:
18 + 24 = 42 (học sinh)
Đến đây ta thấy không hợp lí vì bài toán đã cho sẵn dữ kiện: “khảo sát về mức độ yêu thích môn cầu lông của 40 bạn học sinh lớp 7C”.
Do đó đáp án A đúng.
- Đáp án B:
Số học sinh nữ rất thích môn cầu lông là: 4.
Số học sinh nam rất thích môn cầu lông là: 3.
Vì 4 > 3 nên số học sinh nữ rất thích môn cầu lông nhiều hơn số học sinh nam rất thích môn cầu lông.
Do đó đáp án B sai.
- Đáp án C:
Số học sinh nam của lớp 7C tham gia khảo sát trong bảng là: 18 học sinh.
Số học sinh nữ của lớp 7C tham gia khảo sát trong bảng là: 24 học sinh.
Do đó đáp án C sai.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 3
A. Chiều cao trung bình của học sinh toàn trường là 167 cm;
B. Chiều cao trung bình của học sinh khối 6 là 167 cm;
C. Chiều cao trung bình của học sinh khối 7 là 167 cm;
D. Chiều cao trung bình của học sinh khối 8 là 167 cm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Số lượng bài làm của lớp 7B;
B. Số lượng bài làm của lớp 7C;
C. Số lượng bài làm của lớp 7D;
D. Bảng thống kê đã hợp lí.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ không có gì bất thường;
B. Bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ có 3 điểm bất thường;
C. Bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ có 2 điểm bất thường;
D. Bảng thống kê của nhân viên cửa hàng bán lẻ có 1 điểm bất thường.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.