Câu hỏi:
12/07/2024 1,722Viết phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ chuyển hoá bên, biết:
- Các chất trong sơ đồ từ H1 đến H11 là chất hữu cơ khác nhau;
- H6 là chất khí thuộc loại hidrocabon sinh ra khi hoa quả chín;
- H7 là polime thiên nhiên, thành phần chính trong nhiều loại ngũ cốc;
- H11 là polime có tính đàn hồi cao.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
H1 |
CH3COONa |
H7 |
|
H2 |
CH4 |
H8 |
C6H12O6 |
H3 |
C2H2 |
H9 |
C2H5OH |
H4 |
CH3CHO |
H10 |
CH2=CH-CH=CH2 |
H5 |
CH3COOH |
H11 |
|
H6 |
C2H4 |
|
|
Các phương trình hóa học minh họa:
(1) CH3COONa + NaOHCH4↑ + Na2CO3
(2) 2CH4 C2H2 + 3H2
(3) C2H2 + H2O CH3CHO
(4) CH3CHO + Br2 + H2O ® CH3COOH + 2HBr
(5) C2H2 + H2C2H4
(6) C2H4 + H2O C2H5OH
(7)
(8)
(9) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O
(10)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
4. Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (ti lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
Viết phương trình hoá học cho phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Câu 3:
3. Hoà tan hỗn hợp KHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
Câu 4:
Câu 5:
Rót từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Từ kết quả số liệu thực nghiệm ta có 2 đồ thị theo hình vẽ sau:
Xác định khối lượng chất tan trong dung dịch thu được khi lượng HCl rót vào dung dịch là 1,8a mol.
Câu 6:
Câu 7:
Nung hỗn hợp X gồm CH4, CH2=CH2; CH3-C ≡ CH; CH2=CH-C ≡ CH và a (mol) H2 có Ni xúc tác (để xảy ra phản ứng cộng H2 vào liên kết đôi, liên kết ba) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon và có tỉ khối so với H2 là 17,9. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Tìm giá trị của a.
về câu hỏi!