Câu hỏi:
02/05/2025 708Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 20 to 24.
Tsunami is a Japanese word that means harbor wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption. When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water. Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32,500 km long that encircles the Pacific Ocean. Since 1819, about 40 tsunamis have struck the Hawaiian Islands. tsunami can have wavelengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour. Upon entering shallow coastal waters, the wave, which have been only about half a metre high out at sea, suddenly grows rapidly. When the wave reaches the shore, it may be 15 m high or more. Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements. Tsunamis should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underearth hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land. Storm surges are particularly devastating if they occur at high tide. A cyclone and accompanying storm surges killed an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970. The tsunami which struck south and southeast Asia in late 2004 killed over 200 thousand people.
What does the word “concentric” in paragraph 1 mean?
Câu hỏi trong đề: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dẫn chứng “When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water.”
Dịch: : Khi đáy đại dương bị nghiêng hoặc trôi dạt trong trận động đất, một tập hợp sóng được tạo ra tương tự như sóng đồng tâm được tạo ra bởi một vật thể rơi xuống nước.
Dịch bài đọc
Sóng thần là một từ tiếng Nhật có nghĩa là sóng cảng và được sử dụng như thuật ngữ khoa học cho sóng biển địa chấn do động đất dưới biển hoặc có thể là lở đất dưới biển hoặc phun trào núi lửa tạo ra. Khi đáy đại dương bị nghiêng hoặc lệch trong một trận động đất, một loạt sóng được tạo ra tương tự như sóng đồng tâm tạo ra bởi một vật thể rơi xuống nước. Hầu hết các cơn sóng thần bắt nguồn từ Vành đai lửa, một vùng núi lửa và hoạt động địa chấn, dài 32.500 km bao quanh Thái Bình Dương. Kể từ năm 1819, khoảng 40 cơn sóng thần đã tấn công Quần đảo Hawaii.
Sóng thần có thể có bước sóng hoặc chiều rộng từ 100 đến 200 km và có thể di chuyển hàng trăm km qua đại dương sâu, đạt tốc độ khoảng 725 đến 800 km một giờ. Khi đi vào vùng nước ven biển nông, con sóng chỉ cao khoảng nửa mét ngoài biển đột nhiên lớn lên nhanh chóng. Khi sóng đến bờ, nó có thể cao tới 15 m hoặc hơn. Sóng thần có năng lượng cực lớn do khối lượng nước lớn bị ảnh hưởng. Chúng có khả năng xóa sổ các khu định cư ven biển.
Sóng thần không nên bị nhầm lẫn với bão dâng, là những mái vòm nước dâng lên bên dưới các cơn bão hoặc lốc xoáy và gây ra lũ lụt ven biển trên diện rộng khi bão đổ bộ vào đất liền. Bão dâng đặc biệt tàn phá nếu chúng xảy ra khi thủy triều lên cao. Một cơn lốc xoáy và bão dâng kèm theo đã giết chết khoảng 500.000 người ở Bangladesh vào năm 1970. Trận sóng thần tấn công Nam Á và Đông Nam Á vào cuối năm 2004 đã giết chết hơn 200 nghìn người.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “A tsunami can have wavelengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour.”
Dịch: Một cơn sóng thần có thể có bước sóng hoặc chiều rộng từ 100 đến 200 km và có thể di chuyển hàng trăm km trên đại dương sâu, đạt tốc độ khoảng 725 đến 800 km một giờ.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.”
Dịch: Sóng thần có năng lượng rất lớn vì khối lượng nước lớn bị ảnh hưởng. Chúng có khả năng xóa sổ các khu định cư ven biển.
Câu 4:
Which of the following is NOT true?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dẫn chứng “Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32,500 km long that encircles the Pacific Ocean. Since 1819, about 40 tsunamis have struck the Hawaiian Islands.”
Dịch: Hầu hết các cơn sóng thần bắt nguồn dọc theo vành đai lửa, một khu vực núi lửa và hoạt động địa chấn, dài 32.500 km bao quanh Thái Bình Dương. Kể từ năm 1819, khoảng 40 cơn sóng thần đã tấn công quần đảo Hawaii.
Câu 5:
What is the passage mainly about?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng “Tsunami is a Japanese word that means harbor wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption… Tsunamis should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underearth hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land.”
Dịch: Sóng thần là một từ tiếng Nhật có nghĩa là sóng ngầm và được sử dụng như một thuật ngữ khoa học cho sóng địa chấn được tạo ra bởi một trận động đất dưới đáy biển hoặc có thể là một vụ lở đất hoặc phun trào núi lửa dưới đáy biển… Sóng thần không nên bị nhầm lẫn với nước dâng do bão, đó là những vòm nước dâng lên dưới những cơn bão hoặc lốc xoáy và gây ra lũ lụt ven biển trên diện rộng khi bão đổ bộ vào đất liền.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích: Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V_ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp.
- Having Ved/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
- V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng bị động.
- Having been Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
Dịch: Được chọn làm đại diện tại hội nghị, cô ấy cảm thấy vô cùng tự hào về bản thân.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: however, S + V: tuy nhiên…
Dịch: Có mối quan hệ với ai đó rất quan trọng đối với mọi người trên khắp thế giới; tuy nhiên, hẹn hò thì khác nhau giữa văn hóa này và văn hóa khác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận