Câu hỏi:
01/11/2022 282Find the odd one out. Circle the option that is different. (Tìm trong đây những từ khác nghĩa. Khoanh tròn vào lựa chọn khác loại.)
1. play the guitar / play the saxophone / play volleyball
2. draw pictures / make origami / play the flute
3. play table tennis / play the flute / play volleyball
4. make origami / play the violin / play the saxophone
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. play volleyball |
2. play the flute |
3. play the flute |
4. make origami |
Hướng dẫn dịch:
1. chơi guitar / chơi saxophone / chơi bóng chuyền
2. vẽ tranh / xếp giấy origami / thổi sáo
3. chơi bóng bàn / thổi sáo / chơi bóng chuyền
4. làm origami / chơi violin / chơi saxophone
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Circle the correct words. (Khoanh tròn từ đúng)
1. He can swim, and he (can / can't) ride a horse, too.
2. I can play golf, (and / but) I can't play table tennis.
3. Marvin (can / can't) play the trumpet, but he can't play the flute.
4. I can't dance, (and / but) I can't play the violin either.
5. Samira can paint, and she can draw pictures, (too / either).
Câu 2:
Look at the chart below. What can / can’t they do? Circle T for True or F for False (Nhìn vào biểu đồ bên dưới. Họ có thể / không thể làm gì? Khoanh tròn T cho Đúng hoặc F cho Sai)
1. Janine can sing, but she can't play the flute.
2. Manuel can make origami, and Janine can make origami, too.
3. Cari can't sing, and Klara can't either.
4. Klara can play the guitar.
5. Cari can play the guitar, and she can sing, too.
Câu 3:
Complete the conversations. IN CLASS Practice with two partners. (Hoàn thành các cuộc trò chuyện. TRONG LỚP Thực hành với 2 bạn)
1. Kelly: Look! There (1) Mr. Frost and the new student.
Ana: What (2) his name?
Kelly: His name's Jack. He's really into sports. He can (3) baseball and soccer.
Ana: Can he (4) tennis, too?
Kelly: No, he (5).
2. Mr. Frost: Good afternoon, class. This is Jack. He's from Peru.
Jack: Hi, everyone!
Mr. Frost: Today's class is music practice.
3. Ana: Hi Jack, I'm Ana. (6) you play the drums?
Jack: Yes, I (7).
Ana: Great, do you want to play in our band?
Jack: Sure!
Câu 4:
Write. Make questions and answers about what your friends can and can't do. Use “and” and “but” in the sentences. (Viết. Đặt câu hỏi và câu trả lời về những gì bạn bè của bạn có thể làm và không thể làm. Sử dụng “and” và “but” trong câu.)
Câu 5:
Complete the questions and answers (Hoàn thành câu hỏi và câu trả lời)
1. Can Jack sing? Yes, he can.
2. Can Paula dance? …
3. Can Paula and Marina ski? …
4. … dance? No, he can't.
5. … Paula and Marina …? Yes, they can.
6. …? They can sing.
Câu 6:
Read the article. Circle the correct answers. (Đọc bài báo. Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
Hướng dẫn dịch:
Bryan Smith thật tuyệt vời. Anh ấy sống ở Canada. Smith là một nhà làm phim và anh ấy làm phim ngắn. Anh ấy có thể chèo thuyền kayak. Anh ấy đã chèo thuyền kayak ở các nước trên thế giới, như Ấn Độ, Peru và Nga. Smith cũng có thể trượt tuyết. Anh ấy thích trượt tuyết trên núi.
Smith thường làm những bộ phim thú vị ở những nơi đáng sợ. Thường không có nhiều người ở những nơi này. Đôi khi anh ấy đi lên núi với những người leo núi. Anh ấy cũng đi xuống sông với những người chèo thuyền kayak khác.
1. Bryan Smith lives in (Canada / Peru).
2. He (can / can't) kayak.
3. He likes to ski (on the water / in the mountains).
4. Smith often makes movies in (scary / popular) places.
Câu 7:
Unscramble the sentences. Write the words in the correct order.
1. you / ? / ski / Can
2. volleyball / She / . / play / can
3. can't / the flute / . / My dad / play
4. the violin / sing either / . / and / , / I can't / I can't / play
5. draw pictures / paint, / They can / , / too. / they can / and
về câu hỏi!