Câu hỏi:

10/11/2022 407

Complete the sentences with the affirmative or negative form of be going to and the verbs in the brackets

( Hoàn thành các câu sau với dạng khẳng định hoặc phủ định của động từ trong ngoặc)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Language Focus trang 99 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1.‘re going to visit

2. aren’t going to travel

3.’s going to buy

4. ‘m not going to stay

5. ‘re going to stay

6. isn’t going to study

 

Hướng đẫn dịch

1. Tớ sẽ đến thăm ông bà vào ngày mai

2. Tớ sẽ không đi bằng tàu

3. Lily sẽ mua một cuốn sách về Hà Nội

4. Tớ sẽ không cầm điện thoại hoặc máy tính bảng

5. Chúng tớ sẽ ở một khách sạn hiện đại

6. Pavel sẽ không học tiếng Việt năm sau

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nick and his family are going to move from London to Australia. Write questions and answers about his future

(Nick và gia đình sẽ chuyển từ London đến Úc. Viết câu hỏi và câu trả lời về tương lai của anh ấy)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Language Focus trang 99 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Xem đáp án » 10/11/2022 587

Câu 2:

Look at the text on page 98 again and complete the example. Then choose the correct words in Rules 1-2

( Nhìn vào đoạn văn trang 98 một lần nữa và hoàn thành ví dụ sao đó chọn từ đúng trong rules 1-2)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Language Focus trang 99 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Xem đáp án » 10/11/2022 260

Câu 3:

Look at the examples and complete rules 1-4

( Hoàn thành ví dụ và hoàn thành các rules 1-4)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Language Focus trang 99 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Xem đáp án » 10/11/2022 132

Câu 4:

Listen and repeat the questions. Underline the stressed words in each question.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Language Focus trang 99 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Xem đáp án » 10/11/2022 111

Bình luận


Bình luận