Quảng cáo
Trả lời:
3. A: Did your teacher attend a classical performance last week?
B: Yes, she did.
Hướng dẫn dịch:
3. A: Giáo viên của bạn có tham dự buổi biểu diễn nhạc cổ điển vào tuần trước không?
B: Có chứ.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
At 3 o’clock yesterday afternoon, I was sitting in the living room and I was listening to music when a fire broke out from the kitchen of the house next door. A lot of smoke was getting into my room through the window. I ran downstairs to get out of the house but I couldn’t open the door. My brother locked it from outside when he went to the shop to buy some food for dinner. I thought I would die but luckily, the firefighters arrived very quickly. They helped me out and put out the fire. My neighbour was frying fish when the oil caught on fire. That’s how the fire started. I felt so scared but lucky to be alive.
Hướng dẫn dịch:
Vào lúc 3 giờ chiều hôm qua, tôi đang ngồi trong phòng khách và nghe nhạc thì ngọn lửa bùng lên từ nhà bếp của ngôi nhà bên cạnh. Có rất nhiều khói đang bay vào phòng tôi qua cửa sổ. Tôi chạy xuống cầu thang để ra khỏi nhà nhưng tôi không thể mở cửa. Anh/Em trai tôi đã khóa nó từ bên ngoài khi anh ấy đến cửa hàng để mua một số thức ăn cho bữa tối. Những tưởng mình sẽ chết nhưng may mắn thay, lực lượng cứu hỏa đến rất nhanh. Họ đã giúp tôi ra ngoài và dập lửa. Người hàng xóm của tôi đang chiên cá thì dầu bắt lửa. Đó là cách ngọn lửa bắt đầu. Tôi cảm thấy rất sợ hãi nhưng may mắn là vẫn còn sống.
Lời giải
1. I was waiting for the bus when my mobile phone rang.
While I was waiting for the bus, my mobile phone rang.
2. I was cooking lunch while my brother was doing homework.
While I was cooking lunch, my brother was doing homework.
3. I was shopping for groceries when I saw my friend, Mary.
While I was shopping for groceries, I saw my friend, Mary.
4. I was watching TV while my sister was reading a book.
While I was watching TV, my sister was reading a book.
5. I was walking in the park when it started to rain.
While I was walking in the park, it started to rain.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đang đợi xe buýt thì điện thoại di động của tôi đổ chuông.
Trong khi tôi đợi xe buýt, điện thoại di động của tôi đổ chuông.
2. Tôi đang nấu bữa trưa trong khi anh/em trai đang làm bài tập về nhà.
Trong khi tôi nấu bữa trưa, anh/em trai đang làm bài tập về nhà.
3. Tôi đang đi mua hàng tạp hóa thì gặp Mary.
Trong khi tôi đi mua hàng tạp hóa, tôi nhìn thấy bạn tôi, Mary.
4. Tôi đang xem TV trong khi chị/em gái đang đọc sách.
Trong khi tôi xem TV, chị/em gái đang đọc sách.
5. Tôi đang đi bộ trong công viên thì trời bắt đầu mưa.
Trong khi tôi đi bộ trong công viên, trời bắt đầu mưa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
70 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 10 - Ecotourism
Kiểm tra - Unit 9
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 có đáp án
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 10 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận