Câu hỏi:
12/07/2024 556Complete the example sentences with just, already and yet. Then complete the rules with the missing words. (Hoàn thành các câu với just, already và yet. Sau đó, hoàn thành các quy tắc với các từ còn thiếu.)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
1. just |
2. yet, already |
Rules |
||
1. yet |
2. just |
3. already |
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy vừa mới trở về từ Papua New Guinea.
2. Họ chưa có bất kỳ bản thu âm nào nhưng họ đã thu hút rất nhiều sự quan tâm rồi.
Rules: Ở hiện tại hoàn thành, chúng ta thường sử dụng
● chưa: trong câu phủ định và câu hỏi để nói về điều gì đó đã không xảy ra
nhưng chúng tôi mong đợi sẽ sớm xảy ra. Nó đến ở cuối câu.
● chỉ: để nhấn mạnh rằng điều gì đó đã xảy ra rất gần đây. Nó đi trước phân từ quá khứ.
● đã: để cho thấy rằng một cái gì đó đã được hoàn thành hoặc hoàn thành sớm hơn dự kiến. Nó thường đi trước phân từ quá khứ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Look at Quang’s list of things to do for his party. Write sentences with already and yet. (Hãy xem danh sách những việc cần làm cho bữa tiệc của Quang. Viết câu với already và yet.)
Câu 6:
Match the pictures and the sentences. Write 1–3 in the boxes. (Ghép các hình ảnh và các câu. Viết 1–3 vào các ô trống.)
về câu hỏi!