Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là \[{q_1} = - {3,2.10^{ - 7}}C\] và \[{q_2} = {2,4.10^{ - 7}}C\], cách nhau một khoảng 12 cm.
a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.
b) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa 2 quả cầu sau đó.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là \[{q_1} = - {3,2.10^{ - 7}}C\] và \[{q_2} = {2,4.10^{ - 7}}C\], cách nhau một khoảng 12 cm.
a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.
b) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa 2 quả cầu sau đó.
Câu hỏi trong đề: 2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
a. Quả cầu A mang điện tích (-) : thừa electron
\[ \Rightarrow \] số e thừa = \[\left| {\frac{{{q_A}}}{{{q_e}}}} \right| = \left| {\frac{{ - {{3,2.10}^{ - 7}}}}{{{{1,6.10}^{ - 19}}}}} \right| = {2.10^{12}}\]
Quả cầu B điện tích (+): thiếu electron
\[ \Rightarrow \] số e thiếu = \[\left| {\frac{{{q_B}}}{{{q_e}}}} \right| = \left| {\frac{{\;{{2,4.10}^{ - 7}}}}{{{{1,6.10}^{ - 19}}}}} \right| = {1,5.10^{12}}\]
Lực tương tác : \[F = \;\frac{{{{9.10}^9}.\left| {\; - {{3,2.10}^{ - 7}}{{.2,4..10}^{ - 7}}} \right|}}{{{{({{12.10}^{ - 2}})}^2}}} = 0,048N\]
b. Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc: \[{q_1}' = {q_2}' = \frac{{{q_1} + {q_2}}}{2} = - {4.10^{ - 8}}\,C\]
\[F = \frac{{{{9.10}^9}.\left| {\left( { - {{4.10}^{ - 8}}} \right).\left( { - {{4.10}^{ - 8}}} \right)} \right|}}{{{{({{12.10}^{ - 2}})}^2}}} = {10^{ - 3}}N\]Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
\(\frac{T}{4} = 0,5 \Rightarrow T = 2\)
\({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = 3{W_t} \Rightarrow {{\rm{W}}_t} = \frac{{\rm{W}}}{4} \Rightarrow \frac{1}{2}k{x^2} = \frac{1}{4}.\frac{1}{2}k{A^2} \Rightarrow \left| x \right| = \frac{A}{2}\)
Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần động năng bằng ba lần thế năng được tính từ vị trí \[\frac{A}{2}\] đến \[ - \frac{A}{2}\] (đối xứng với nhau qua VTCB) \( \Rightarrow \frac{T}{6} = \frac{1}{3}s\)\(\)
Lời giải
Lời giải:
Ta có: \[S = {v_o}t + \frac{1}{2}a{t^2}\]
Khi vật dừng lại: \[v = {v_0} + at = 0 \Rightarrow {v_0} = - at\] (1)
Quãng đường đi trong một giây đầu tiên: \[{S_1} = {v_0} + \frac{1}{2}a = 95\left( m \right)\] (2)
Quãng đường vật đi trong giây cuối là:
\[{S_2} = S - {S_{t - 1}} = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} - {v_0}\left( {t - 1} \right) - \frac{1}{2}a{\left( {t - 1} \right)^2} = {v_0} + at - \frac{1}{2}a = 5\left( m \right)\] (3)
Từ (1), (2), (3): \[\left\{ \begin{array}{l} - at + \frac{1}{2}a = 95\\ - \frac{1}{2}a = 5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 10\,s\\a = - 10\,m/{s^2}\end{array} \right. \Rightarrow {v_0} = 100\,m/s\]
Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng hẳn: \[S = 100.10 - \frac{1}{2}{.10.10^2} = 500\,m\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.