Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
9676 lượt thi 43 câu hỏi 45 phút
Câu 1:
Hai điểm A và B cách nhau 5 km lúc 8 h sáng một xe chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 36 km/h viết phương trình chuyển động của xe khi:
a) Chọn gốc tọa độ ở B chiều dương từ B đến A gốc thời gian lúc 8 h sáng.
b) Chọn gốc tọa độ ở A chiều dương từ A đến B gốc thời gian lúc 9 h sáng thì phương trình chuyển động của xe như thế nào?
Câu 2:
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt vận tốc 15 m/s.
a. Tính gia tốc của ôtô.
b. Tính vận tốc của ôtô sau 30 s kể từ khi tăng ga.
c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30 s kể từ khi tăng ga.
Câu 3:
Câu 4:
Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 10,8 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14 m.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Một viên đá được bắn lên bằng máy bắn đá với tốc độ ban đầu 20 m/s dưới góc 400 so với mặt đất. Tìm độ dịch chuyển của nó theo phương ngang và phương thẳng đứng tại thời điểm:
a. 1,1 s sau khi bắn.
b. 1,8 s sau khi bắn.
c. 5 s sau khi bắn.
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây sai.
Câu 14:
Câu 15:
a. Cường độ dòng điện qua nguồn.
b. Giá trị điện trở \({R_3}\).
c. Nhiệt lượng tỏa ra ở toàn mạch trong 1 phút.
Câu 16:
Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 9,8 m/s2
a) Tính quãng đường vật rơi trong 3 s và trong giây thứ 3.
b) Lập biểu thức quãng đường vật rơi trong n giây và phút thứ n.
Câu 17:
Câu 18:
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 150 Ω. Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim Nicrôm có tiết diện 0,11 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2,5 cm. Điện trở suất của nicrom là 10-6 Ω.m.
a. Tính số vòng dây của biến trở này.
b. Biết dòng điện lớn nhất mà dây này có thể chịu được là 2 A. Hỏi có thể đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị hỏng?
Câu 19:
Câu 20:
Câu 21:
Câu 22:
Câu 23:
Vật đặt trên đỉnh dốc dài 165 m, hệ số ma sát μ = 0,2, góc nghiêng dốc là α
a. Với giá trị nào của α thì vật nằm yên không trượt?
b. Cho α = 30°. Tìm thời gian vật xuống dốc và vận tốc vật ở chân dốc
Cho tan11° = 0,2; cos30° = 0,85
Câu 24:
Câu 25:
Câu 26:
Đồ thị hình 1 biểu diễn chuyển động của một ô tô đi từ thành phố A lúc 8 h đến thành phố B.
a. Hãy xác định khoảng cách giữa hai thành phố?
b. Xác định thời điểm ở đó ô tô đi được quãng đường 100 km kể từ A?
c. Chuyển động của ô tô chia làm 3 giai đoạn. Hãy điền vào bảng quãng đường đi được, thời gian và vận tốc ở mỗi giai đoạn.
Giai đoạn
1
2
3
Quãng đường (km)
Thời gian (h)
Vận tốc (km/h)
d. Xác định vận tốc trung bình của ô tô khi chuyển động từ thành phố A đến thành phố B?
Câu 27:
Câu 28:
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và đi được 200 m nữa thì dừng lại.
a) Tính gia tốc và thời gian từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại.
b) Kể từ lúc hãm phanh phải mất bao nhiêu thời gian để ô tô đi thêm được 150 m.
Câu 29:
Câu 30:
Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 5 s đạt vận tốc 45 km/h.
a/ Vận tốc của nó sau khi tăng tốc được 1 phút là bao nhiêu?
b/ Tính quãng đường đi được sau khi tăng tốc được 10 (s) và trong giây thứ 10?
Câu 31:
Câu 32:
Câu 33:
Câu 34:
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là \[{q_1} = - {3,2.10^{ - 7}}C\] và \[{q_2} = {2,4.10^{ - 7}}C\], cách nhau một khoảng 12 cm.
a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.
b) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa 2 quả cầu sau đó.
Câu 35:
Câu 36:
Một hành khách ngồi trong xe A, nhìn qua cửa sổ thấy xe B bên cạnh và sân ga đều chuyển động như nhau. Như vậy xe A
Câu 37:
Câu 38:
Câu 39:
Câu 40:
Câu 41:
Hai điện tích \[{q_1}\; = {\rm{ }}{8.10^{ - 8}}\;C\] và \[{q_2}\; = - {8.10^{ - 8}}\;C\] đặt tại A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 6 cm. Xác định lực điện tác dụng lên \[{q_3}\; = {\rm{ }}{8.10^{ - 8}}\;C\] đặt tại C nếu:
a) CA = 4 cm và CB = 2 cm;
b) CA = 4 cm và CB = 10 cm;
c) CA = CB = 5 cm.
Câu 42:
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v0 = 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12 m. Hãy tính:
a. Gia tốc của xe?
b. Quãng đường xe đi được sau 10 s?
1935 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com